Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quy định mới về giá bán lẻ điện sinh hoạt

12:15 | 02/05/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 09/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2014/TT-BCT quy định về thực hiện giá bán điện và Thông tư số 25/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư số 16/2014/TT-BCT. Trong đó, sửa một số quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Quy định mới về giá bán lẻ điện sinh hoạt
Ảnh minh hoạ

Cách xác định bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 16/2014/TT-BCT trước đây thì việc xác định bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ sẽ được căn cứ vào hộ khẩu.

Tuy nhiên, theo quy định mới tại Thông tư số 09/2023/TT-BCT việc xác định bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ sẽ được xác định theo Thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm sử dụng điện.

Bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ, áp dụng giá bán điện cho các hộ sử dụng theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ.

Cách xác định bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể có thể kê khai được số người

Tại điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 16/2014/TT-BCT quy định bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể của cán bộ, công nhân viên chức, lực lượng vũ trang, nhà ở của người tu hành; ký túc xá học sinh, sinh viên áp dụng như sau: Trường hợp có thể kê khai được số người thì cứ 4 người (căn cứ vào sổ tạm trú hoặc danh sách cán bộ, chiến sĩ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị đối với lực lượng vũ trang) được tính là một hộ sử dụng điện để áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

Như vậy, cách xác định bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể trong trường hợp có thể kê khai được số người sẽ dựa vào sổ tạm trú hoặc danh sách cán bộ, chiến sĩ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị đối với lực lượng vũ trang.

Tuy nhiên, theo quy định mới tại Thông tư số 09/2023/TT-BCT thì việc xác định bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể trong trường hợp có thể kê khai được số người sẽ dựa theo Thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện hoặc danh sách cán bộ, chiến sĩ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị đối với lực lượng vũ trang.

Theo đó, giá bán lẻ điện sinh hoạt đối với bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể trong trường hợp này được tính là một hộ sử dụng điện để áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/6/2023.

Theo Chinhphu.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 ▲1200K 81,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 ▲1200K 81,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 ▲120K 8,280 ▲70K
Trang sức 99.9 8,000 ▲120K 8,270 ▲70K
NL 99.99 8,035 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 ▲120K 8,290 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 ▲120K 8,290 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 ▲120K 8,290 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 15/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 15/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 18:00