Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

QBS thoái toàn bộ vốn tại DAP-Vinachem

08:55 | 28/06/2018

483 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CTCP Xuất nhập khẩu Quảng Bình (HOSE: QBS) vừa công bố Nghị quyết HĐQT về việc thoái toàn bộ hơn 28 triệu cổ phiếu của CTCP DAP - VINACHEM (UPCoM: DDV).
qbs thoai toan bo von tai dap vinachem
QBS thoái toàn bộ vốn tại DAP-Vinachem

Số cổ phần mà QBS thoái bao gồm 6,1 triệu cổ phiếu được tự do chuyển nhượng và 21,9 triệu cổ phiếu với hình thức nhà đầu tư chiến lược bị hạn chế chuyển nhượng trong 5 năm.

HĐQT QBS giao Tổng giám đốc tìm kiếm đối tác để chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần trên; đàm phán, quyết định giá trị chuyển nhượng, ký kết và triển khai thực hiện các công việc liên quan đến chuyển nhượng.

Hiện cổ đông lớn nhất của DDV là Tập đoàn hóa chất Việt Nam với 64% cổ phần, tiếp đến là QBS sở hữu 19,17% và Quỹ Đầu tư Khám phá Giá trị Ngân hàng Công Thương Việt Nam nắm 5,54%.

Tình hình kinh doanh của DDV bắt đầu có lãi từ quý III/2017 sau 6 quý thua lỗ liên tiếp trước đó. Trong quý I/2018, DDV có lãi 16 tỷ đồng, giúp công ty có 3 quý ghi nhận lợi nhuận liên tiếp. Tuy nhiên, do hệ lụy từ giai đoạn trước nên doanh nghiệp vẫn đang gánh lỗ lũy kế đến 428 tỷ đồng.

Theo Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem), DAP sẽ là 1 trong 4 doanh nghiệp sẽ được Vinachem thoái hết vốn theo quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 29/9/2017 sau khi các doanh nghiệp hết lỗ, sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ba doanh nghiệp còn lại là CTCP Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc, CTCP DAP số 2 - Vinachem và Công ty TNHH Một thành viên Đạm Ninh Bình.

Dù đã tạm đi vào hoạt động ổn định, nhưng DAP - Vinachem vẫn chưa hết khó, vẫn cần rất nhiều sự hỗ trợ về chính sách để có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Ông Nguyễn Văn Sinh, Tổng giám đốc Công ty đã đề xuất với Bộ Công Thương một số kiến nghị như trình Chính phủ xem xét trình Quốc hội sửa đổi Luật số 71/2014/QH13 theo hướng chuyển phân bón sang mặt hàng chịu thuế VAT; đề xuất với Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại tái cấp vốn lưu động và giảm lãi suất cho vay; có ý kiến với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để Công ty được phép kéo dài thời gian trả nợ thêm 24 tháng, tính từ tháng 9/2018; xem xét miễn thuế VAT đầu ra với thạch cao nhân tạo chế biến từ bã GYPS để giúp cho sản phẩm thạch cao nhân tạo có sức cạnh tranh tốt hơn với thạch cao tự nhiên nhập khẩu

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DDV đang giao dịch tại mức giá 6.500 đồng/cp (ngày 27/6). Tạm tính tại mức giá này, QBS có thể thu hồi hơn 180 tỷ đồng từ thương vụ thoái vốn này.

Diễn đàn Doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 00:47