Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVTrans Pacific thay đổi Chủ tịch, Giám đốc Công ty

15:48 | 25/01/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty CP Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương (PVTrans Pacific, mã chứng khoán: PVP) vừa thông báo về việc thay đổi Chủ tịch và Giám đốc Công ty.

Cụ thể, ông Lê Mạnh Tuấn, Giám đốc Công ty được bổ nhiệm giữ chức vụ mới là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty; còn ông Hoàng Đức Chính, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty được bổ nhiệm đảm nhận cương vị mới là Giám đốc Công ty.

PVTrans Pacific thay đổi Chủ tịch, Giám đốc Công ty
Tàu Apollo

PVTrans Pacific cũng đã công bố báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) năm 2021. Theo đó, năm 2021 Công ty ghi nhận doanh thu 1.244 tỷ đồng, giảm 23% so với năm 2020; lợi nhuận sau thuế 191 tỷ đồng, giảm 17% so với năm 2020. Trong đó, doanh thu và lợi nhuận quý 4/2021 giảm so với cùng kỳ do công ty chuyển đổi hình thức khai thác tàu (cho thuê bareboat, thuê tài chính) và giảm doanh thu tài chính Swap, đồng thời Công ty trích trước chi phí sửa chữa lớn cho đội tàu (tàu Apollo, tàu FSO Đại Hùng Queen).

Trong năm 2021, cổ đông PVP đã thông qua chủ trương bán thanh lý tàu PVT Athena. Theo đó, dự kiến tàu PVT Athena sẽ được thanh lý trong năm 2022. Tàu PVT Athena đã hết khấu hao, do đó việc thanh lý tàu này dự kiến sẽ đem lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp.

Trong định hướng phát triển, PVTrans Pacific đặt mục tiêu trở thành công ty sở hữu tàu biển năng động, uy tín chất lượng và hiệu quả trong nước và quốc tế với lĩnh vực hoạt động kinh doanh cốt lõi là kinh doanh khai thác đội tàu dầu thô và tàu hàng lỏng do công ty sở hữu và các tàu dầu thô thuộc quyền sở hữu của Tổng công ty PVTrans; Giữ vững thị trường truyền thống trong nước gắn liền với vận chuyển dầu thô đầu vào cho NMLD Dung Quất, phát triển mở rộng quy mô hoạt động trên thị trường vận tải quốc tế, trong đó có tham gia vận chuyển dầu thô bằng tàu VLCC cho NMLD Nghi Sơn và các NMLD khác trong nước; Duy trì hoạt động hiệu quả cho thuê kho chứa nổi FSO Đại Hùng Queen; tiếp tục nâng cao năng lực quản lý, chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh.

M.P

Cổ đông PVP thông qua phương án thanh lý tàu PVT AthenaCổ đông PVP thông qua phương án thanh lý tàu PVT Athena
9 tháng năm 2021: PVTrans Pacific ghi nhận 154 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 5% cùng kỳ9 tháng năm 2021: PVTrans Pacific ghi nhận 154 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 5% cùng kỳ
PVTrans vào Top 10 Công ty uy tín ngành Logistics 2020PVTrans vào Top 10 Công ty uy tín ngành Logistics 2020

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25464
AUD 16382 16482 17044
CAD 17915 18015 18566
CHF 28798 28828 29621
CNY 0 3522.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26929 27029 27902
GBP 32364 32414 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.47 162.97 169.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19643
THB 0 696 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 14:45