Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVFCCo lập hat-trick danh hiệu uy tín do các nhà đầu tư, báo chí tài chính bình chọn

19:48 | 17/08/2019

683 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) vừa được Tạp chí Forbes Việt Nam vinh danh là 1 trong Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2019.

Đây là lần thứ 5 PVFCCo lọt vào danh sách này và là đơn vị duy nhất trong lĩnh vực hỗ trợ nông nghiệp nằm trong bảng xếp hạng

Để lọt vào danh sách này, doanh nghiệp (DN) được chọn phải là DN có tỉ lệ tăng trưởng cao trong giai đoạn 2014 – 2018 về doanh thu, lợi nhuận, các chỉ số tài chính ROE, ROC và EPS; đồng thời phải chú trọng vào chiến lược phát triển bền vững. Theo Forbes Việt Nam, danh sách được xây dựng dựa trên phương pháp xếp hạng công ty của Forbes (US) áp dụng trên toàn cầu, có cân nhắc đến đặc thù các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam.

pvfcco lap hat trick danh hieu uy tin do cac nha dau tu bao chi tai chinh binh chon
Ông Lê Cự Tân – Tổng giám đốc PVFCCo nhận danh hiệu “Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2019”

Danh hiệu này chỉ là một trong “hat-trick” danh hiệu uy tín do các nhà đầu tư và báo chí tài chính dành cho PVFCCo trong năm 2019. Ngoài danh hiệu Top 50 DN niêm yết tốt nhất Việt Nam, PVFCCo cũng được chính Tạp chí Forbes Việt Nam đánh giá là một trong 50 thương hiệu dẫn đầu Việt Nam năm 2019, và lọt vào “Top 3 Doanh nghiệp niêm yết nhóm Midcap có hoạt động IR được nhà đầu tư yêu thích nhất năm 2019” do cộng đồng nhà đầu tư bình chọn tại Cổng thông tin Tài chính Chứng khoán Vietstock.

Với việc được các báo chí tài chính uy tín, các nhà đầu tư bình chọn là một trong những DN và thương hiệu dẫn đầu tại Việt Nam, PVFCCo tiếp tục khẳng định mình là một doanh nghiệp đầu ngành, là doanh nghiệp niêm yết có vị thế vững chắc trên thị trường tài chính thông qua việc tuân thủ nghĩa vụ công bố, minh bạch thông tin, đáp ứng các chuẩn mực quản trị hiện đại cao nhất, đặc biệt hết sức chú trọng tới công tác IR và đem lại sự an tâm cho các nhà đầu tư.

Hat-trick danh hiệu này cũng là động lực để PVFCCo tiếp tục cố gắng hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và thương hiệu.

Ngày 15/8/2019, Tạp chí Forbes Việt Nam đã tổ chức Lễ vinh danh và trao chứng nhận cho 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam 2019, trong đó có 5 đơn vị thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) được vinh danh trong danh sách này, ngoài DPM, còn có GAS, PVT, POW, PVI.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 16/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 16/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 16/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 00:02