Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank nhận hàng loạt giải thưởng quốc tế uy tín

09:11 | 09/07/2021

8,255 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo công bố mới nhất từ Finance Derivative Awards, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được vinh danh tại 03 hạng mục giải thưởng lớn của Việt Nam năm 2021: Ngân hàng có sản phẩm tài trợ thương mại tốt nhất, Ngân hàng có dịch vụ thẻ tốt nhất và Ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt nhất.
PVcomBank nhận hàng loạt giải thưởng quốc tế uy tín
Với nhiều thành tựu nổi bật, PVcomBank đón nhận nhiều giải thưởng quốc tế uy tín

Finance Derivative là tạp chí chuyên ngành về phân tích kinh doanh và tài chính toàn cầu thuộc FM.Publishing, có trụ sở tại Hà Lan. Năm 2018, Tạp chí trên đã thành lập ra giải thưởng Finance Derivative Awards nhằm tôn vinh các đơn vị, tổ chức có thành tích hoạt động xuất sắc trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh trên thế giới. Các giải thưởng được đánh giá và trao tặng dựa trên những phân tích toàn diện về thành tựu đáng ghi nhận nhất ở tất cả các lĩnh vực tài chính kinh doanh của các đơn vị, các tổ chức trong quá trình tham gia hội nhập kinh tế toàn cầu.

Để nhận được những giải thưởng trên, PVcomBank phải đáp ứng được mọi tiêu chí khắt khe của Finance Derivative và các chuyên gia tài chính quốc tế về chỉ số tài chính, sự nỗ lực nâng cao trải nghiệm khách hàng thông qua việc cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Năm 2020, mặc dù bối cảnh thị trường có nhiều biến động, thách thức nhưng với chiến lược kinh doanh hiệu quả, PVcomBank đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận trên tất cả lĩnh vực.

Ở lĩnh vực tài trợ thương mại, PVcomBank đã đẩy mạnh hợp tác với các ngân hàng trong nước và quốc tế nhằm đa dạng hóa nguồn tài trợ cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đồng thời, bằng sự linh hoạt, chủ động trong việc triển khai Thông tư 01 của NHNN, PVcomBank đã đồng hành cùng với khách hàng vượt qua khó khăn.

Tỷ lệ tăng trưởng của nhóm sản phẩm dịch vụ tài trợ thương mại đều tăng trưởng tốt dù dịch bệnh ảnh hưởng khá lớn tới hoạt động xuất nhập khẩu. Cụ thể: sản phẩm L/C nhập khẩu tăng 21% về doanh số, tăng 27% về số lượng giao dịch; sản phẩm nhờ thu nhập khẩu tăng 34% về doanh số, tăng 44% về số lượng giao dịch; thu thuần tăng 46%; tín dụng cuối kỳ tăng 22%; lượng khách hàng doanh nghiệp mới tăng 11%.

Bên cạnh đó, PVcomBank còn chủ động, kịp thời hỗ trợ cho những doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của dịch bệnh, giảm tỉ lệ nợ quá hạn, giảm lãi suất. Tổng dư nợ hỗ trợ lên tới 4.100 tỷ đồng.

Với vai trò ngân hàng phát hành bảo lãnh, PVcomBank đã giúp các doanh nghiệp lớn kịp thời vận hành các dự án kinh tế trọng điểm, đúng yêu cầu và tiến độ đề ra. Nhờ đó, PVcomBank có sự tăng trưởng mạnh về phí dịch vụ năm 2020 mảng khách hàng doanh nghiệp lớn, đạt 113%; doanh số phát hành L/C tăng 206%; tăng trưởng thu phí phát hành L/C bằng 237%.

Với sản phẩm thẻ, năm 2020, PVcomBank đã ra mắt 03 dòng thẻ tín dụng mới được thiết kế bám sát với từng nhu cầu chi tiêu thực tế của tất cả khách hàng. Các dòng thẻ gồm Cashback, Shopping, Travel có tính năng tích điểm, đổi quà, hoàn tiền cùng nhiều ưu đãi chuyên biệt đã mang tới nhiều lợi ích cho chủ thẻ. Năm 2020, số lượng thẻ ATM của PVcomBank tăng 136% và thẻ tín dụng tăng 158% so với năm 2019.

PVcomBank nhận hàng loạt giải thưởng quốc tế uy tín
PVcomBank là đơn vị tài chính chú trọng nâng cao trải nghiệm khách hàng thông qua việc cải tiến về công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Năm 2020, PVcomBank đã thực hiện nhiều giải pháp để nâng cao trải nghiệm của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ như: Dịch vụ Tích điểm đổi quà trên ứng dụng PV Mobile Banking; Tư vấn tài chính Online; Chuyển tiền qua mã code; Ra mắt phương thức xác thực giao dịch Smart OTP để tăng cường bảo mật, rút ngắn thời gian giao dịch như: Smart Form, Wifi Marketing, Smart Queue…

Với hoạt động tại quầy giao dịch, PVcomBank đã tiến hành nhiều dự án lớn nhằm tạo nên sự khác biệt, đổi mới, nâng cao trải nghiệm cho các khách hàng như: cải tiến không gian tiếp đón và phục vụ, giảm thiểu các thao tác tại quầy, triển khai nhiều dự án thi đua lớn trong nội bộ, thường xuyên tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng hướng tới hoàn thiện chất lượng phục vụ…

Trong bối cảnh dịch bệnh còn nhiều diễn biến phức tạp, việc xử lý các giao dịch, yêu cầu của khách hàng thông qua tổng đài CSKH và email đã được PVcomBank đặc biệt chú trọng như: Ra mắt tổng đài riêng cho đối tượng khách hàng ưu tiên, hướng tới sự chăm sóc chuyên biệt và kịp thời nhất; Nâng cao chất lượng các cuộc gọi và chất lượng xử lý yêu cầu của khách hàng qua tổng đài CSKH và email; Tiến hành đánh giá, khảo sát mức độ hài lòng dành cho các tổng đài viên... Năm 2020, số lượng cuộc gọi thực hiện qua tổng đài của PVcomBank tăng 50,1%, qua email tăng 265,1% so với năm 2019.

Giải thưởng từ Finance Derivative Awards cho thấy, năm 2020 PVcomBank đã đồng hành hiệu quả cùng các khách hàng bằng tiềm lực tài chính vững chắc cùng hệ thống sản phẩm, dịch vụ ưu việt. Giải thưởng không chỉ là sự ghi nhận mà còn là động lực lớn để PVcomBank tiếp tục phát triển vững mạnh hơn, mang đến những giải pháp tài chính tốt nhất cho thị trường.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 85.540
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 85.540
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.540
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 85.540
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.540
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 19/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 04:00