Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank khai trương 3 chi nhánh tại Hà Nội

09:50 | 17/05/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Nằm trong kế hoạch mở rộng mạng lưới hoạt động, mới đây Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã cùng lúc khai trương hoạt động 03 chi nhánh tại thành phố Hà Nội, trên cơ sở nâng cấp từ phòng giao dịch.

Các chi nhánh mới khai trương gồm:

  • Chi nhánh Đông Đô, địa chỉ 82 Quán Thánh, quận Ba Đình.
  • Chi nhánh Đống Đa, địa chỉ 219DE Khâm Thiên, quận Đống Đa.
  • Chi nhánh Hai Bà Trưng, địa chỉ 149 Trần Đại Nghĩa, quận Hai Bà Trưng.

Một Phòng giao dịch của PVcomBank trên địa bàn TP Hà Nội

Trong giai đoạn toàn ngành Ngân hàng đang quyết liệt tiến hành tái cơ cấu, thể hiện ở những thương vụ mua bán, sáp nhập (M&A) diễn ra liên tục trong năm 2014 và đầu 2015, đồng thời Ngân hàng Nhà nước kiểm soát chặt chẽ về điều kiện mở chi nhánh, sự kiện PVcomBank được cấp phép mở thêm các chi nhánh tại thành phố Hà Nội đã minh chứng cho việc hợp nhất giữa PVFC và WesternBank cách đây hơn 1 năm (1/10/2013) là một điểm sáng và thành công của Ngân hàng Nhà nước trong công cuộc triển khai Đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng.

Việc không ngừng phát triển mạng lưới hoạt động tại thành phố Hà Nội cũng như tại các địa bàn trọng điểm của cả nước thời gian qua, đã tạo điều kiện để PVcomBank thực hiện tốt chiến lược mở rộng cơ hội kinh doanh, khai thác tối đa lợi ích khách hàng, cung cấp và phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ phù hợp với đặc điểm dân cư và kinh tế địa phương, thể hiện mong muốn đồng hành cùng với khách hàng tổ chức và cá nhân trong mọi hoạt động. 

Các chi nhánh mới khai trương của PVcomBank sẽ cung cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng chất lượng cao với nhiều tiện ích như huy động vốn, cấp tín dụng, dịch vụ thanh toán, thu xếp vốn…

Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, PVcomBank luôn hướng tới với việc xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gần gũi, thân thiện, tận tụy, vì sự thành công của khách hàng, khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ.

Lê Tùng (Năng lượng Mới)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 00:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 00:46
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 00:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 28/10/2024 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 28/10/2024 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 00:46