Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power Services thay Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

11:13 | 07/11/2018

1,264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 7/11 tại Hà Nội, Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power Services) mã chứng khoán: PPS đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

Tham dự Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services có 3 cá nhân đại diện và được ủy quyền cho 10 cổ đông tương ứng với 10.442.415 cổ phần được quyền biểu quyết, chiếm 69,48% trên tổng số cố phần có quyền biểu quyết của Công ty.

Về phía PV Power Services có Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền; Thành viên HĐQT, Giám đốc Nguyễn Minh Tuấn; cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban điều hành của công ty.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services

Đại hội đã thông qua các văn bản quan trọng như:Quy chế làm việc và chương trình Đại hội đồng cổ đông; Tở trình miễn nhiệm, bầu bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát cũng như thực hiện bầu cử miễn nhiệm, bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Theo tờ trình được Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền trình bày trước Đại hội, HĐQT PV Power Services trình Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Thành viên Ban Kiểm soát đối với ông Lê Quốc Vinh. Trước đó, ông Vinh đã có đơn xin chuyển công tác theo nguyện vọng cá nhân.

Ngày 22/10, PV Power Services đã thông báo đến các cổ đông về việc ứng cử, đề cử thành viên Ban Kiểm soát, chỉ có 1 cổ đông lớn là Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đề cử nhân sự tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Các cổ đông bỏ phiếu miễn nhiệm, bầu thay thế Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

Theo đó, Đại hội đồng cổ đông PV Power Services đã thông qua việc đề cử ông Phạm Hùng Anh tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát theo giới thiệu của PV Power.

Ông Phạm Hùng Anh sinh năm 1974, trình độ Cử nhân chuyên ngành Kế toán, hiện đang đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng Phòng Tài chính Kế toán Công ty PV Power Services.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
HĐQT và Ban Lãnh đạo PV Power Services tặng hoa chúc mừng ông Phạm Hùng Anh (thứ 5 từ trái sang) và ông Lê Quốc Vinh

Đại hội đã tiến hành bỏ phiếu miễn nhiệm và bầu thay thế Thành viên Ban kiểm soát Công ty. Theo kết quả kiểm phiếu, 100% cổ đông có quyền bỏ phiếu tham dự Đại hội đã nhất trí miễn nhiệm đối với ông Lê Quốc Vinh và bầu ông Phạm Hùng Anh giữ chức vụ Thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Các cổ đông cũng đã biểu quyết thông qua biên bản, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPVPS tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyKhát vọng PV Power SERVICES
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa dài hạn cho các nhà máy điện than và khí

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 00:47