Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power Services thay Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

11:13 | 07/11/2018

1,266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 7/11 tại Hà Nội, Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power Services) mã chứng khoán: PPS đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

Tham dự Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services có 3 cá nhân đại diện và được ủy quyền cho 10 cổ đông tương ứng với 10.442.415 cổ phần được quyền biểu quyết, chiếm 69,48% trên tổng số cố phần có quyền biểu quyết của Công ty.

Về phía PV Power Services có Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền; Thành viên HĐQT, Giám đốc Nguyễn Minh Tuấn; cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban điều hành của công ty.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services

Đại hội đã thông qua các văn bản quan trọng như:Quy chế làm việc và chương trình Đại hội đồng cổ đông; Tở trình miễn nhiệm, bầu bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát cũng như thực hiện bầu cử miễn nhiệm, bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Theo tờ trình được Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền trình bày trước Đại hội, HĐQT PV Power Services trình Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Thành viên Ban Kiểm soát đối với ông Lê Quốc Vinh. Trước đó, ông Vinh đã có đơn xin chuyển công tác theo nguyện vọng cá nhân.

Ngày 22/10, PV Power Services đã thông báo đến các cổ đông về việc ứng cử, đề cử thành viên Ban Kiểm soát, chỉ có 1 cổ đông lớn là Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đề cử nhân sự tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Các cổ đông bỏ phiếu miễn nhiệm, bầu thay thế Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

Theo đó, Đại hội đồng cổ đông PV Power Services đã thông qua việc đề cử ông Phạm Hùng Anh tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát theo giới thiệu của PV Power.

Ông Phạm Hùng Anh sinh năm 1974, trình độ Cử nhân chuyên ngành Kế toán, hiện đang đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng Phòng Tài chính Kế toán Công ty PV Power Services.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
HĐQT và Ban Lãnh đạo PV Power Services tặng hoa chúc mừng ông Phạm Hùng Anh (thứ 5 từ trái sang) và ông Lê Quốc Vinh

Đại hội đã tiến hành bỏ phiếu miễn nhiệm và bầu thay thế Thành viên Ban kiểm soát Công ty. Theo kết quả kiểm phiếu, 100% cổ đông có quyền bỏ phiếu tham dự Đại hội đã nhất trí miễn nhiệm đối với ông Lê Quốc Vinh và bầu ông Phạm Hùng Anh giữ chức vụ Thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Các cổ đông cũng đã biểu quyết thông qua biên bản, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPVPS tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyKhát vọng PV Power SERVICES
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa dài hạn cho các nhà máy điện than và khí

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 88,000
AVPL/SJC HCM 86,000 88,000
AVPL/SJC ĐN 86,000 88,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 88,000
Cập nhật: 22/10/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 86.000 88.000
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 86.000 88.000
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 86.000 88.000
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 8,670
Trang sức 99.9 8,480 8,660
NL 99.99 8,550
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,600 8,800
Miếng SJC Nghệ An 8,600 8,800
Miếng SJC Hà Nội 8,600 8,800
Cập nhật: 22/10/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 22/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 03:00