Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV GAS, BSR đồng hành cùng triển lãm “Trưng bày thành tựu chống hàng giả, hàng nhái”

18:14 | 29/11/2019

390 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/11, tại Hà Nội, Tổng cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển lãm trưng bày giới thiệu hình ảnh các thành tựu và kết quả 12 năm triển khai chương trình phòng chống hàng giả, hàng nhái (29/11/2007 - 29/11/2019). Tổng công ty Khí Việt Nam (PV GAS), Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) tham gia đồng hành cùng chương trình.    
pv gas bsr dong hanh cung trien lam trung bay thanh tuu chong hang gia hang nhaiPV GAS, BSR đồng hành cùng “Tuần lễ phòng, chống hàng giả, hàng nhái năm 2019”
pv gas bsr dong hanh cung trien lam trung bay thanh tuu chong hang gia hang nhaiHà Nội: Tiêu hủy 63 tấn hàng giả, hàng kém chất lượng
pv gas bsr dong hanh cung trien lam trung bay thanh tuu chong hang gia hang nhaiMở đợt truy quét hàng lậu, hàng giả trên thị trường hàng Tết

Chương trình nhằm hưởng ứng kỷ niệm 12 năm Ngày Phòng, chống hàng giả, hàng nhái (29/11/2007 - 29/11/2019).

pv gas bsr dong hanh cung trien lam trung bay thanh tuu chong hang gia hang nhai
Lễ cắt băng khai mạc triển lãm

Phát biểu tại triển lãm, Phó cục trưởng Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường, Tổng cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương) Nguyễn Tiến Đạt cho biết: Trong năm 2017 và năm 2018, lực lượng Quản lý thị trường đã phát hiện 34.733 vụ vi phạm, xử phạt vi phạm hành chính trên 121,3 tỷ đồng, trị giá hàng vi phạm hơn 907 tỷ đồng. Trong đó, hàng hóa giả về chất lượng, công dụng 458 vụ vi phạm; hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, bao bì 6.154 vụ; 690 vụ vi phạm tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả; 1.064 vụ vi phạm về xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; 26.367 vụ vi phạm về nhãn hàng hóa.

Qua khảo sát cho thấy, hiện nay hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng có mặt ở nhiều phân khúc của thị trường. Từ các cửa hàng tạp hóa trên các phiên chợ vùng cao, vùng xa đến hè phố các đô thị, thậm chí len lỏi, trà trộn vào cả siêu thị cao cấp ở những đô thị lớn như Hà Nội, TP HCM.

pv gas bsr dong hanh cung trien lam trung bay thanh tuu chong hang gia hang nhai
Những bức ảnh thể hiện thành tựu của lực lượng quản lý thị trường trong đấu tranh phòng chống hàng giả, hàng nhái

Triển lãm trưng bày 100 tấm ảnh về các vụ việc xử lý vi phạm như xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, buôn bán hàng giả hàng nhái, giả mạo chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, bao bì… trên quy mô cả nước. Ngoài ra, còn có các tấm ảnh phân biệt hàng thật - hàng giả với mục đích tuyên truyền và hướng dẫn người dân, cộng đồng doanh nghiệp trong việc sản xuất, mua bán, sử dụng hàng hoá.

Đây cũng là cơ sở để người tiêu dùng và doanh nghiệp sản xuất cùng tham gia bài trừ nạn hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ… Bởi, đấu tranh chống hàng giả sẽ là cuộc chiến từ ý thức cộng đồng chứ không chỉ dừng lại ở những đợt thanh tra, kiểm tra thị trường.

Triển lãm diễn ra đến ngày 1/12, tại Trung tâm Thông tin triển lãm Hà Nội, số 93 Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00