Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

POW: Lợi nhuận tăng trưởng mạnh trong năm 2019

12:01 | 25/02/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) vừa đưa ra dự báo, lợi nhuận sau thuế cốt lõi năm 2019 của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power, HOSE: POW) sẽ đạt 3,2 nghìn tỷ đồng, tăng mạnh hơn 67% so với năm trước.  
pow loi nhuan tang truong manh trong nam 2019PV Power và Gazprom thúc đẩy hợp tác phát triển các dự án điện khí tại Việt Nam
pow loi nhuan tang truong manh trong nam 2019Cổ phiếu POW chính thức chào sàn HOSE
pow loi nhuan tang truong manh trong nam 2019PV Power là doanh nghiệp đầu tiên niêm yết trên HOSE trong năm 2019

Nguyên nhân được cho là do tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm mạnh mẽ với viễn cảnh thiếu hụt điện ngày càng trầm trọng hơn, biên lợi nhuận gộp phục hồi 168% từ nhà máy Vũng Áng từ mức cơ sở thấp năm 2018 (do vấn đề kỹ thuật trong quý 4/2018) và chi phí khấu hao của nhà máy Cà Mau giảm mạnh.

Bên cạnh đó, triển vọng khả quan của POW còn được hỗ trợ bởi việc bỏ cơ chế giá khí bao tiêu cho các đối thủ cạnh tranh của nhà máy Nhơn Trạch 1 và Nhơn Trạch 2, tình hình thiếu hụt khí giai đoạn 2020-2021 thấp hơn dự báo.

pow loi nhuan tang truong manh trong nam 2019
Lợi nhuận của POW được dự báo sẽ tăng trưởng cao trong năm 2019

Trên cơ sở đó, VCSC điều chỉnh khuyến nghị cho cổ phiếu POW từ “MUA” thành “KHẢ QUAN” do giá cổ phiếu đã tăng 21% từ tháng 11/2018 (giá hiện tại là 16.400 đồng/cổ phiếu), giá mục tiêu đưa ra là 18.900 đồng/cổ phiếu.

EV/EBITDA dự phóng 2019 của POW đạt 7,0 lần và P/E 12,5 lần, thấp hơn lần lượt 29% và 15% so với các công ty cùng ngành, POW hiện có định giá hấp dẫn dựa theo tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) EPS giai đoạn 2018-2021 đạt 18,4% và PEG 0,7.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 09:00