Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nuôi 1.000 con lợn thịt được ngân sách hỗ trợ 3 tỉ đồng

10:57 | 10/05/2017

Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong lần lấy ý kiến thứ 3 cho Dự thảo Nghị định về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (DN) đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trước khi trình Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đưa một loạt chính sách ưu đãi với ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi lợn thịt với nhiều đặc quyền.

Cụ thể, tại mục Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, Bộ KH&ĐT đưa đề nghị hỗ trợ 3 tỉ đồng/dự án đối với chăn nuôi lợn, với điều kiện chăn nuôi thường xuyên, tập trung từ 1.000 con lợn thịt trở lên hoặc 300 con lợn nái cụ kỵ, ông bà hoặc 400 con lợn nái bố mẹ.

nuoi 1000 con lon thit duoc ngan sach ho tro 3 ti dong

Nuôi 1.000 con lợn đủ điều kiện được hỗ trợ 3 tỉ đồng từ ngân sách (ảnh minh họa)

Nhà nước hỗ trợ 5 tỉ đồng/dự án đối với với chăn nuôi bò sữa, trâu, bò cao sản, dê, cừu. Điều kiện là phải có 100 con trâu, bò cái giống cao sản, hoặc 200 con bò thương phẩm cao sản, hoặc 400 con dê cừu sinh sản, giống cao sản trở lên hoặc từ 600 con dê, cừu thương phẩm, 150 con bò sữa cao sản trở lên.

Khoản tiền hỗ trợ trên để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.

Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định như trên, dự án còn được hỗ trợ 70% chi phí (nhưng không vượt quá 5 tỉ đồng) để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

Ngoài hỗ trợ hạ tầng, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ trợ nhập bò sữa giống từ các nước phát triển cho DN nuôi trực tiếp và nuôi phân tán trong các hộ gia đình là 10 triệu đồng/con đối với tỉnh đã có đàn bò sữa trên 5.000 con và hỗ trợ 15 triệu đồng/con đối với các tỉnh còn lại (có thể lập dự án riêng).

Trước đó, trong lần lấy ý kiến thứ nhất của Dự thảo Nghị định trên, Bộ KH&ĐT cũng đưa ra nhiều ưu đãi cho DN nông nghiệp khi sản xuất quy mô lớn, chuỗi hàng hóa khi đáp ứng ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất. Mức hỗ trợ thấp nhất là 200 triệu đồng, cao nhất là 10 tỉ đồng. Trong đó, DN mua các bản quyền công nghệ nông nghiệp sẽ được Nhà nước hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/đề tài/bản quyền.

Dự thảo Nghị định trên đưa ra trong bối cảnh ngành nông nghiệp Việt Nam đang phải đi hết từ cuộc giải cứu này đến cuộc giải cứu khác. Bắt đầu là cuộc giải cứu quả vải thiều, chuối, thanh long, dưa hấu đến nay là lợn thịt.

Việc được mùa rớt giá, trồng - chăn nuôi không quy hoạch, không tính đến cân đối thị trường đã khiến ngành nông nghiệp Việt Nam luôn phải đối mặt với vấn đề dư thừa sản lượng, khủng hoảng về thị trường tiêu thụ.

Ngay lúc này, đang là cao điểm của đợt giải cứu đàn lợn thịt trên phạm vi toàn quốc bởi sau 10 năm, giá lợn thịt xuất chuồng đã giảm xuống đáy do đàn lợn bùng phát mạnh, xuất khẩu sang Trung Quốc mới chỉ dừng ở tiểu ngạch, thị trường trong nước bão hòa.

Nhiều chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước bày tỏ lo ngại, giữa bối cảnh này, chính sách phát triển ngành chăn nuôi, đặc biệt là hỗ trợ DN phát triển đàn lợn cần tuân thủ quy luật thị trường và tránh hỗ trợ chính sách làm méo mó, mất cân đối cung cầu và khiến nguồn lực Nhà nước hỗ trợ sai lệch, kém hiệu quả, lãng phí.

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼300K 87,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼300K 87,800 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,875 ▼15K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,865 ▼15K
NL 99.99 8,730 ▼35K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25464
AUD 16397 16497 17059
CAD 17906 18006 18557
CHF 28774 28804 29598
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3280 0
JPY 162.23 162.73 169.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19636
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 12:00