Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nam Định:

Nước thải đen ngòm, bọt trắng xóa xả thẳng ra sông Hồng

10:03 | 07/03/2014

2,629 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều 27/2, có mặt tại điểm xả nước ra sông Hồng của trạm bơm Quán Chuột (ngay dưới chân cầu Tân Đệ, huyện Mỹ Lộc, Nam Định), chúng tôi chứng kiến cảnh dòng nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối rất khó chịu chảy ào ạt vào sông Hồng.

Dòng nước đen ngòm, bọt trắng xóa chảy ào ạt vào sông Hồng tại địa phận thôn Tân Đệ, xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc (ảnh chụp vào chiều 27/2)

 

Thêm vào đó là rất nhiều bọt trắng xóa như bọt xà phòng nổi lập lờ khắp đoạn sông này, thậm chí là "vây" cả một chiếc xà lan đậu gần đó. Đứng quan sát một lúc, ai cũng cảm thấy đau đầu, khó thở.

Biết chúng tôi đến tìm hiểu thực trạng nước xả thải tại đây, một người dân than thở: Hơn 2 năm qua kể từ khi trạm bơm Quán Chuột đổ nước thải ra kênh này, người dân tại đây phải chịu đựng mùi hôi thối, nước đen ngòm thải ra sông, kèm theo đó là bọt trắng xóa. Có hôm, bọt trắng nhiều đến mức trùm lên cả cây cối ven sông.

Người dân này cũng cho hay, nước xả không theo quy luật, lúc thì sáng sớm, khi thì trưa hoặc tối, mỗi lần khoảng vài giờ đồng hồ.

Bọt trắng xóa nổi lềnh bềnh khắp cả đoạn sông (ảnh chụp chiều 27/2).

 

Ông Trần Ngọc Tiến - Chủ tịch UBND xã Mỹ Tân cho biết từ khi trạm bơm khánh thành, địa phương đã bị ảnh hưởng lớn về môi trường; gây ra xáo trộn trong tư tưởng người dân, bởi họ không an tâm về sức khỏe. Ông Tiến cho biết, lần nào tiếp xúc cử tri, người dân trong xã cũng phản ánh về vấn đền này. Người dân đề nghị phải xử lý nước thải trước khi xả ra sông và xây đường nắp cống để hạn chế mùi hôi thối. Xã cũng đã tập hợp ý kiến của người dân để đề nghị lên huyện, tỉnh.

Trạm bơm Quán Chuột được đưa vào sử dụng chính thức cách đây hơn 2 năm. Trạm bơm này là hạng mục chính của dự án hệ thống thoát nước phía Bắc thành phố với tổng mức đầu tư gần 160 tỷ đồng. Dự án này nằm trong dự án nâng cấp đô thị do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ. Hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột cùng với hệ thống kênh Gia (ở phía Nam thành phố) là 2 đầu mối thoát nước của cả thành phố Nam Định.

Từ khi hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột đi vào hoạt động, việc tiêu thoát nước cho thành phố đã được giải quyết rất tốt. Tuy nhiên, do nước thải chưa được xử lý nên đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Theo Ban quản lý đầu tư và xây dựng TP. Nam Định: khi tiến hành dự án trạm bơm Quán Chuột đã mời tư vấn nước ngoài để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo nghiên cứu khả thi. Theo một lãnh đạo ban này, qua khảo sát, các nhà tư vấn cho rằng lưu lượng nước thải ra sông đã được pha loãng với nước sông nên nồng độ ô nhiễm vẫn nằm ở trong giới hạn cho phép.

“Còn để khử hết độc tố trước khi thải thì phải có nhà máy xử lý nước thải” - vị này cho biết, nhưng lý giải do trong khuôn khổ dự án trên do tiền không có, thời gian không cho phép nên không làm được mà phải chờ một dự án khác.

Tuy vậy, theo một tính toán, để xử lý nước thải cho toàn thành phố thì phải cần 45 triệu USD. Với số tiền rất lớn trên, vẫn chưa tìm đâu ra để xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung cho cả thành phố.

 

 

Thục Quyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,950.79 16,111.91 16,629.63
CAD 17,626.47 17,804.51 18,376.63
CHF 28,393.91 28,680.72 29,602.32
CNY 3,387.17 3,421.38 3,531.85
DKK - 3,572.89 3,709.89
EUR 26,463.16 26,730.46 27,915.57
GBP 31,381.24 31,698.22 32,716.78
HKD 3,076.33 3,107.41 3,207.26
INR - 292.27 303.97
JPY 168.44 170.14 178.29
KRW 15.88 17.64 19.24
KWD - 80,382.96 83,600.77
MYR - 5,613.68 5,736.40
NOK - 2,227.11 2,321.79
RUB - 257.36 284.92
SAR - 6,540.93 6,802.77
SEK - 2,327.69 2,426.63
SGD 18,412.66 18,598.65 19,196.28
THB 647.79 719.76 747.36
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 11/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,621.00 26,728.00 27,843.00
GBP 31,597.00 31,724.00 32,710.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,560.00 28,675.00 29,574.00
JPY 168.94 169.62 177.52
AUD 16,061.00 16,126.00 16,630.00
SGD 18,540.00 18,614.00 19,165.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 17,752.00 17,823.00 18,365.00
NZD 0.00 14,869.00 15,374.00
KRW 0.00 17.57 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24780
AUD 16123 16173 16686
CAD 17844 17894 18345
CHF 28848 28898 29451
CNY 0 3416.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26861 26911 27613
GBP 31901 31951 32603
HKD 0 3185 0
JPY 171.93 172.43 177.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18656 18706 19257
THB 0 689.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 13:00