Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện trước 23 ngày

19:14 | 09/12/2019

694 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lúc 22h30 ngày 08/12/2019, Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) đã hoàn thành kế hoạch sản xuất điện năm 2019, đạt 4,65 tỷ kWh, về đích trước kế hoạch 23 ngày; nâng tổng sản lượng điện lũy kế sau 08 năm vận hành thương mại lên đến 40,3 tỷ kWh.    
nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien truoc 23 ngayNT2: Top 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam năm 2019
nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien truoc 23 ngayNhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện
nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien truoc 23 ngayNT2: Lợi nhuận sau thuế quý III/2019 gấp 6 lần cùng kỳ

Vượt qua các khó khăn thử thách, việc hoàn thành kế hoạch sản lượng điện năm 2019 trước thời hạn 23 ngày là một nỗ lực lớn của tập thể CBCNV NT2. Trong tháng cuối năm, NT2 tiếp tục cố gắng vận hành Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 ổn định, đảm bảo hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.

nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien truoc 23 ngay
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

Năm 2019, sản lượng điện NT2 ước đạt 4,92 tỷ kWh, đạt 106% kế hoạch năm; doanh thu ước đạt hơn 7.900 tỷ đồng, đạt 106% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế ước đạt 783 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm; nộp ngân sách Nhà nước khoảng 328 tỷ đồng, đạt 125% kế hoạch năm.

Những con số ấn tượng phản ánh một năm NT2 hoàn thành thắng lợi kế hoạch sản xuất kinh doanh. Đó là kết quả của việc quản lý vận hành Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 hiệu quả, ổn định, kiểm soát chặt chẽ chi phí và các rủi ro. Với sản lượng điện cao, NT2 không chỉ mang lại lợi ích cho công ty, cổ đông mà còn góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong mùa cao điểm, đáp ứng nhu cầu điện gia tăng cho nền kinh tế của đất nước.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 85.540
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 85.540
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.540
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 85.540
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.540
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 19/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 08:00