Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện năm 2018 trước 10 ngày

17:53 | 21/12/2018

628 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lúc 14h56’ ngày 21/12/2018, Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) đã hoàn thành kế hoạch sản xuất điện năm 2018 đạt 4,6 tỷ kWh, trước 10 ngày so với kế hoạch.  
nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien nam 2018 truoc 10 ngayNT2: Dấu ấn 35 tỷ kWh điện phát lên lưới điện quốc gia
nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien nam 2018 truoc 10 ngayNT2 tiếp tục duy trì kết quả SXKD tích cực

Năm 2018, các nhà máy nhiệt điện gặp bất lợi do mưa nhiều nên việc NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện trước thời hạn là một nỗ lực lớn.

Sau 7 năm vận hành thương mại (từ 16/10/2011), tổng sản lượng điện lũy kế của Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 phát lên lưới điện quốc gia đạt 35,5 tỷ kWh.

nt2 hoan thanh ke hoach san xuat dien nam 2018 truoc 10 ngay
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

Trong tháng cuối năm 2018, NT2 luôn chủ động trong công tác vận hành, đảm bảo Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 vận hành liên tục, gia tăng sản lượng điện cũng như lợi nhuận cho công ty. Ước đến hết năm 2018, sản lượng điện của NT2 đạt khoảng 4,75 tỷ kWh, hoàn thành 103% kế hoạch năm; doanh thu ước đạt 7.730 tỷ đồng, đạt 111% kế hoạch năm.

Việc hoàn thành ấn tượng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời điểm khó khăn, NT2 tiếp tục khẳng định sự bền vững và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, luôn tập trung vào hoạt động cốt lõi, đảm bảo quyền lợi cao nhất cho các cổ đông và nhà đầu tư.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 86,700 87,100
Nguyên liệu 999 - HN 86,600 87,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.800 ▲500K 87.800 ▲200K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 86.800 ▲500K 87.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 86.800 ▲500K 87.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 86.800 ▲500K 87.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.800 ▲500K 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.600 ▲400K 87.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.510 ▲400K 87.310 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 ▲400K 86.630 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.660 ▲370K 80.160 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 ▲300K 65.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 ▲270K 59.580 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 ▲260K 56.960 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 ▲240K 53.460 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 ▲230K 51.280 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 ▲170K 36.510 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 ▲150K 32.930 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 ▲130K 28.990 ▲130K
Cập nhật: 23/10/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 ▲30K 8,800 ▲30K
Trang sức 99.9 8,600 ▲30K 8,790 ▲30K
NL 99.99 8,675 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▲30K 8,810 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▲30K 8,810 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▲30K 8,810 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,505.31 16,672.03 17,206.89
CAD 17,904.58 18,085.44 18,665.63
CHF 28,565.52 28,854.06 29,779.72
CNY 3,475.34 3,510.45 3,623.07
DKK - 3,608.99 3,747.19
EUR 26,714.40 26,984.24 28,179.18
GBP 32,109.75 32,434.09 33,474.61
HKD 3,184.89 3,217.06 3,320.27
INR - 301.22 313.26
JPY 161.87 163.50 171.28
KRW 15.87 17.64 19.14
KWD - 82,748.58 86,056.74
MYR - 5,799.38 5,925.86
NOK - 2,276.04 2,372.67
RUB - 252.45 279.47
SAR - 6,745.14 7,014.80
SEK - 2,359.01 2,459.16
SGD 18,786.43 18,976.19 19,584.96
THB 668.20 742.44 770.87
USD 25,072.00 25,102.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 23/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25462
AUD 16597 16697 17259
CAD 18032 18132 18683
CHF 28920 28950 29744
CNY 0 3532.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26988 27088 27961
GBP 32471 32521 33641
HKD 0 3220 0
JPY 164.68 165.18 171.7
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15133 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18904 19034 19756
THB 0 701.2 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 09:00