Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Những thành công trong khai thác hydrocarbon và Quỹ tài sản chủ quyền của Suriname

15:53 | 29/04/2022

279 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Suriname đã thực hiện một bước tiến khác để cạnh tranh với nước láng giềng khai thác hydrocacbon mới nổi Guyana.
Những thành công trong khai thác hydrocarbon và Quỹ tài sản chủ quyền của Suriname
Giàn khoan giếng Sloanea của Maersk tại lô 52, Suriname. Ảnh: ExxonMobil.

Tại Suriname, TotalEnergies có thêm một phát hiện dầu và khí đốt ở Lô 58, lô thứ năm trên khu vực triển vọng và lô thứ sáu ở ngoài khơi Suriname, theo Rystad Energy. Nhưng nhà thầu Apache của Pháp đã phải trả giá tại giếng thăm dò Krabdagu-1. Cuối năm ngoái đã có một phát hiện không thương mại tại giếng thăm dò Bonboni.

Giếng Krabdagu-1 được khoan ở độ sâu 780 mét nước về phía đông của phát hiện Keskesi về phía ranh giới phía đông của Lô 58, bên sườn Lô 52 của Petronas. và Giếng thăm dò Krabdagu-1 và các giếng khác của lô này nhằm vào bể đã tầng Maastrichtian và Campanian được cho là đã gặp 90 mét dầu chất lượng tốt.

So sánh điều này với những khám phá trước đây trong lô, Rystad Energy cho biết Kravdagu-1 là một trong những giếng thành công nhất về mặt gọi ròng. Maka Central, nơi sau một loạt thất bại đã đánh dấu thành công đầu tiên ở ngoài khơi của Suriname, đã cho thấy ròng hydrocarbon ở 50 mét ở Campanian nông hơn và 73 mét ở tầng Santonian sâu hơn. Sapakara West gặp phải một cột dầu cao 79 mét trong các vị trí nông hơn và sâu hơn. Kwaskwasi, tốt nhất trong số các giếng, gặp phải một cột hydrocarbon lỏng khoảng 278 mét, trong đó 149 m ở phần nông hơn và 129 ở phần sâu hơn. Có vẻ như Krabdagu-1 dường như chưa đủ sâu, do đó cần đánh giá lại tiềm năng trong quá trình thẩm lượng.

Thất bại tại giếng Bonboni-1, Lô 58, được khoan về phía bắc của lô, cách xa các phát hiện khác, tuy giếng phi thương mại nhưng là nỗ lực thăm dò đầu tiên để chứng minh tiềm năng hydrocacbon đối với khu vực chưa được khám phá.

Những phát hiện được tìm thấy ở Suriname, cùng với phát hiện Sloanea trên Lô 52 của nhà điều hành Petronas và ExxonMobil, sẽ cho thấy sự cần thiết và cấp bách phải thành lập Quỹ tài sản chủ quyền của Suriname nhằm tăng cường đầu tư cho thăm dò dầu khí, với mong muốn tạo ra những phát hiện dầu khí mới, tạo tiền đề cho Suriname trở thành nước khai thác dầu và khí đốt trong tương lai, thúc đẩy một nền kinh tế phát triển và cải thiện điều kiện sống cho người dân.

Sau giai đoạn tăng giá đột biến của dầu mỏ thời kỳ 1970 - 1980, các quốc gia được lợi nhiều từ khủng hoảng dầu mỏ bắt đầu gây dựng nên những quĩ đầu tư quốc gia thế hệ thứ nhất từ nguồn thu dầu mỏ. Nhiều quốc gia đã lập Quỹ tài sản chủ quyền SWF. Ví dụ, các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất có trữ lượng dầu mỏ dồi dào và daonh thu xuất khẩu dầu lớn đã dành một phần dự trữ của mình để trong Quỹ SWF và đầu tư vào các tài sản đa dạng có thể hoạt động như một lá chắn chống lại những rủi ro liên quan đến dầu mỏ. Số tiền trong SWF là một khoản rất đáng kể.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 05:00