Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chuyển động chứng khoán:

Nhà Cường đô la bất ngờ “trúng lớn”

21:17 | 02/10/2018

857 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với diễn biến tích cực của giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán, gia đình ông Nguyễn Quốc Cường - Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc của Quốc Cường Gia Lai có thêm hơn 78 tỷ đồng trong ngày 2/10.
Nhà Cường đô la bất ngờ “trúng lớn”
​Cổ phiếu QCG của Quốc Cường Gia Lai đã áp sát mức trần phiên 2/10

Đà tăng mạnh thiết lập cuối phiên giao dịch sáng đã không thể giữ được trong phiên chiều 2/10. Áp lực chốt lời đã khiến VN-Index thu hẹp đà tăng. Chỉ số chính của thị trường chứng khoán Việt Nam kết phiên tại 1.018,79 điểm, ghi nhận tăng 5,91 điểm tương ứng 0,58%.

Tình trạng tương tự cũng xảy ra trên sàn Hà Nội. HNX-Index mất 0,52 điểm tương ứng 0,45% còn 115 điểm.

Trong khi trên sàn HSX có tới 180 mã giảm so với 119 mã tăng thì HNX cũng có 76 mã giảm so với 79 mã tăng.

Phiên này, nhóm cổ phiếu bất động sản nhìn chung tăng giá tích cực, trong đó phải kể đến VIC, VHM và QCG. VIC tăng tới 3.500 đồng đã kéo VN-Index tăng 3,47 điểm.

QCG hôm nay cũng tăng rất mạnh 550 đồng/cổ phiếu tương ứng 6,5% lên 9.050 đồng, áp sát mức giá trần. Với diễn biến giá cổ phiếu trên sàn, gia đình ông Nguyễn Quốc Cường - Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc của Quốc Cường Gia Lai có thêm hơn 78 tỷ đồng.

Hiện gia đình ông Cường đang sở hữu hơn 141,84 triệu cổ phiếu QCG. Trong đó, cá nhân ông Cường chỉ sở hữu 537.500 cổ phiếu của doanh nghiệp mang tên mình.

Khối lượng cổ phiếu mà em gái ông Cường là bà Nguyễn Ngọc Huyền My sở hữu lên tới 39.384.970 cổ phiếu. Bà Nguyễn Thị Như Loan – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc sở hữu 101.922.260 cổ phiếu QCG.

Ngoài ra, VN-Index cũng đang nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ BID, GAS, VCB, SAB… Trong đó, BID đóng góp cho chỉ số tới 1,54 điểm, GAS đóng góp 1,13 điểm.

Cổ phiếu ngành hàng không ngoại trừ SAS tăng nhẹ 100 đồng, phần lớn diễn biến không mấy tích cực. VJC mất tới 3.500 đồng, HVN mất 1.600 đồng; NTC và NAS đều rơi vào trạng thái sụt giảm.

Ngoài VJC, việc HPG, PLX, BVH, VPB, VRE giảm giá cũng đã tác động tiêu cực tới thị trường chung.

Thanh khoản thị trường phiên hôm nay tăng đột biến với hơn 18.000 tỷ đồng đổ vào mua cổ phiếu. Trong đó, trên HSX, giá trị giao dịch khoảng 4.800 tỷ đồng nếu không tính giao dịch thỏa thuận trị giá tới 11.000 tỷ đồng tại MSN.

Khối ngoại mua ròng phiên thứ 7 trên HSX với giá trị 10.339 tỷ đồng, tập trung tại MSN, DHG và GEX. Các cổ phiếu có giá trị bán ròng cao nhất là VJC, DXG và PVD. Trên sàn HNX, khối ngoại tiếp tục bán ròng phiên thứ 2 với giá trị 15 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Sáng nay, người giàu nhất Việt Nam có thêm gần 5.000 tỷ đồng
Cổ phiếu rớt giá đầu tuần, gia đình Chủ tịch “soái ca” của ACB vẫn có gần 4.200 tỷ đồng
Tài sản ông Phạm Nhật Vượng đã vượt xa ông chủ Huyndai
Dừng dự án nghỉ dưỡng nghìn tỷ, đại gia Lê Phước Vũ kém duyên với bất động sản?
Vợ chồng Chủ tịch Ngô Chí Dũng muốn tăng sở hữu cổ phiếu VPB
Ông Trầm Bê ngồi tù, tài sản tại Sacombank vẫn “sinh sôi”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 07:00