Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ngân hàng Trung Quốc sắp làm IPO lớn nhất thế giới

17:37 | 13/09/2016

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Tiết kiệm Bưu điện Trung Quốc (PSBC) muốn huy động 8 tỷ USD khi niêm yết trên sàn Hong Kong vào cuối tháng này.

Đây sẽ là phiên chào bán cổ phiếu lớn nhất thế giới năm nay. Nó cũng sẽ là IPO lớn nhất từ sau khi đại gia thương mại điện tử Alibaba làm IPO 25 tỷ USD tại New York năm 2014.

PSBC là ngân hàng lớn thứ 5 Trung Quốc, nhưng là nhà băng có số lượng chi nhánh nhiều nhất. Phần lớn cổ phiếu trong ngân hàng quốc doanh này sẽ được bán cho các nhà đầu tư chủ chốt (cornerstone investor). Nhóm này đăng ký từ trước đợt niêm yết, mua một số lượng cổ phiếu nhất định và phải cam kết giữ chúng trong một khoảng thời gian.

tin nhap 20160913173114
PSBC sẽ làm IPO cuối tháng này tại Hong Kong. Ảnh: Reuters

Thời kỳ đầu, bán cho nhà đầu tư chủ chốt là chính sách để thu hút nhà đầu tư lớn. Tuy nhiên, nó giờ lại được coi là cách giảm thiểu rủi ro rằng việc niêm yết sẽ thất bại.

Trong trường hợp của PSBC, nhóm 6 nhà đầu tư chủ chốt sẽ mua khoảng 72% cổ phiếu được chào bán. PSBC sẽ niêm yết trên sàn Hong Kong (Trung Quốc) ngày 28/9.

Việc IPO này diễn ra trong bối cảnh khu vực châu Á - Thái Bình Dương không có nhiều đợt chào bán. Nửa đầu năm nay là giai đoạn yếu nhất từ 2008. Hoạt động IPO tại châu Á - Thái Bình Dương bị ảnh hưởng bởi sự biến động thị trường gần đây, khiến nhà đầu tư không mấy tin tưởng vào cổ phiếu.

Giới phân tích cho rằng việc chào bán này sẽ giúp PSBC huy động vốn trong bối cảnh kinh tế Trung Quốc chậm lại và nợ xấu tăng cao. Bên cạnh đó, kinh tế toàn cầu nói chung cũng đang tăng trưởng chậm lại do bầu cử Tổng thống Mỹ và người Anh bỏ phiếu rời Liên minh châu Âu (EU).

Hà Thu (theo BBC)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 01:02