Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Masan Group vào nhóm công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam

22:36 | 22/06/2018

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Doanh nghiệp được đánh giá cao về các chỉ số doanh thu, lợi nhuận trong ba năm và dự kiến tiếp tục tăng trưởng hai con số trong năm nay.

Công ty CP Tập đoàn Masan vừa được bình chọn vào top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2017. Bảng xếp hạng do tạp chí Nhịp cầu đầu tư thực hiện dựa trên việc đánh giá về năng lực quản trị của doanh nghiệp.

Đại diện ban tổ chức đánh giá Masan Group có năng lực quản trị tốt, thể hiện qua sự tăng trưởng liên tiếp qua ba năm ở ba chỉ số gồm doanh thu, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và lợi nhuận trên cổ phiếu.

Riêng năm 2017, doanh thu thuần của tập đoàn đạt hơn 37.621 tỷ đồng, lợi nhuận gộp đạt 11.632 tỷ đồng. Các ngành hàng chính của doanh nghiệp hoạt động ổn định, trong khi các sản phẩm là trụ cột tăng trưởng vẫn duy trì được động lực.

Đáng chú ý công ty con hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng là Masan Resources (MSR) ghi nhận doanh thu và lợi nhuận kỷ lục do giá vonfram tăng cao và tăng hiệu suất. Cụ thể công ty đạt doanh thu hơn 5.400 tỷ đồng trong năm 2017, tăng trưởng 33,5% do giá sản phẩm tăng. Lợi nhuận thuần sau thuế và lợi ích cổ đông thiểu số tăng 88% lên 206 tỷ đồng. Đây là điểm nhấn giúp tập đoàn Masan phục hồi mạnh trong nửa cuối năm qua và ghi dấu trong danh sách các công ty hoạt động hiệu quả.

masan group vao nhom cong ty kinh doanh hieu qua nhat viet nam
Đại diện Masan nhận chứng nhận top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do tạp chí Nhịp cầu đầu tư bình chọn trong tháng 6.

Năm nay, ban điều hành doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh thu thuần hợp nhất tăng lên hơn 47.000 tỷ đồng; lợi nhuận thuần sau lợi ích cổ đông thiểu số 4.000 tỷ đồng. Dự kiến quý II/2018, doanh thu hợp nhất của tập đoàn ở mức 9.454 tỷ, lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông là 679 tỷ đồng, cao hơn 211% so với quý I.

Hầu hết các công ty con và công ty liên kết của Masan Group dự đoán sẽ tăng trưởng hai chữ số. Doanh thu quý II của công ty sản xuất hàng tiêu dùng Masan Consumer (MCH) vào khoảng 4.060 tỷ đồng, vượt 16% so với cùng kỳ 2017. Doanh nghiệp này vừa xếp vị trí thứ hai về số lần chọn mua trong báo cáo Brand Footprint 2018 do Kantar Worldpanel thực hiện. Công ty cũng vào top 2 doanh nghiệp đầu tư xây dựng thương hiệu nhiều nhất Việt Nam trong quý vừa qua, theo Kantar Media.

Doanh thu của Masan Nutri-Science (MNS) trong quý II dự báo nhiều hơn 9% so với quý I, lên 3.499 tỷ đồng nhờ sự phục hồi của thị trường chăn nuôi. Giá heo hơi hiện ở mức khoảng 45.000 đồng một kg và đã duy trì trên 35.000 đồng suốt một tháng qua, tạo điều kiện thuận lợi để MNS tăng thị phần với các sản phẩm thức ăn chăn nuôi cao cấp và trung cấp mang nhãn hiệu "Bio-zeem".

Masan Resources (MSR) kỳ vọng ghi nhận doanh thu thuần 1.895 tỷ đồng trong quý II, tăng 37% so với cùng kỳ năm ngoái nhờ nhu cầu lớn và nguồn cung hạn chế. Ngoài ra việc Techcombank, công ty liên kết của Masan Group, niêm yết thành công trên HOSE và trở thành ngân hàng đứng thứ hai thị trường về giá trị vốn hóa cũng sẽ đóng góp vào lợi nhuận của Masan Group.

Masan Group là tập đoàn có 22 năm hoạt động tại Việt Nam với nhiều sản phẩm trong ngành hàng tiêu dùng, hệ thống phân phối hơn 300.000 điểm bán hàng trên toàn quốc. Các công ty thành viên và liên kết của tập đoàn là những công ty dẫn đầu ngành hàng thịt và các sản phẩm từ thịt, thực phẩm chế biến và đồ uống, tài nguyên và dịch vụ tài chính.

Vnexpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 05:00