Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi

06:30 | 26/09/2022

256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bãi biển Mỹ Khê (xã Tịnh Khê, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) dài 7km được nhiều nhà đầu tư đánh giá cao về tiềm năng phát triển du lịch. Nhưng đến nay hàng loạt dự án được quy hoạch trên khu "đất vàng" lại thi công một cách ì ạch, thậm chí bỏ hoang và hiện đang xuống cấp trầm trọng.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển
Bãi biển Mỹ Khê cách TP Quảng Ngãi khoảng 15km, vào mùa hè thường đón hàng ngàn du khách tham quan, nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, loạt các dự án nhà hàng, cơ sở kinh doanh tại đây lại đang bị bỏ hoang, dần xuống cấp.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển
Bên trong một nhà hàng nằm sát bờ biển Mỹ Khê nhưng bị bỏ hoang từ lâu.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Một dự án chỉ mới xây dựng các trụ nhà cũng bị "lãng quên", nằm chung số phận với đám cỏ dại.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Trong nhiều năm qua, hàng loạt nhà đầu tư đặt ra viễn cảnh như khu nhà vườn sinh thái biển, khu khách sạn-biệt thự, khu nhà hàng, khu tắm biển và dịch vụ tắm biển... nhưng đến nay khu đất "vàng" vẫn là một bãi cỏ xanh.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Nhà hàng bỏ hoang nằm sát bờ biển với quy mô 2 tầng, trở thành nơi chứa đồ cho quán bán nước nhỏ cạnh bên.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Khách sạn bỏ hoang tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an ninh trật tự.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển
Một nhà hàng hiện đã ngừng kinh doanh và để trống.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Trả lời về vấn đề bỏ hoang của loạt dự án, ông Trà Thanh Danh - Chủ tịch UBND TP Quảng Ngãi cho hay một phần vì nhà đầu tư chưa đủ năng lực, phần vì sự thay đổi của các chính sách và thu hút khách vào Mỹ Khê còn hạn chế nên đã xảy ra tình trạng một số nhà đầu tư ôm đất nhưng không triển khai xây dựng dự án.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh yêu cầu UBND các huyện: Mộ Đức, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Lý Sơn, thị xã Đức Phổ, TP Quảng Ngãi công bố công khai việc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân biết, thực hiện và giám sát nhằm tăng cường công tác quản lý cà sử dụng đất ven biển.
Loạt dự án bỏ hoang bên bờ biển "vàng" Quảng Ngãi
Trong thời gian tới, tỉnh Quảng Ngãi sẽ rà soát toàn bộ các dự án du lịch trên địa bàn. Đối với các dự án không triển khai hoặc triển khai chậm sẽ bị tỉnh quyết liệt thu hồi.

Thành Linh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 05/09/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815
Trang sức 99.9 7,625 7,805
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,100 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 05/09/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 05/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 05/09/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 00:47