Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Liên tiếp vi phạm, một công ty bán hàng đa cấp lại bị phạt nặng

08:11 | 28/06/2016

232 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam vừa bị phạt về một số vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp. Hồi đầu năm nay, công ty này cũng từng bị Cục Quản lý Cạnh tranh phạt 120 triệu đồng và bị Thanh tra Sở Công Thương Hà Nội chỉ ra hàng loạt sai phạm.
tin nhap 20160628080913
Một đại hội phát thưởng của một Công ty bán hàng đa cấp, số thưởng 1 tháng cho mỗi cá nhân được công bố là hàng tỉ đồng, nhưng đó là con số không có thực.

Cục Quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương) cho biết, thời gian vừa qua đã nhận được một số đơn khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp trong đó phản ánh hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về quản lý bán hàng đa cấp của CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam có địa chỉ trụ sở chính: tầng 1 tòa nhà CT3 Khu đô thị Văn Quán, Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội.

Căn cứ trên kết quả điều tra, ngày 17/6/2016, Cục Quản lý Cạnh tranh đã ban hành quyết định xử phạt đối với CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam số tiền 350 triệu đồng về một số vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp.

Cụ thể, theo Cục Quản lý cạnh tranh, công ty này duy trì nhiều hơn một vị trí kinh doanh đa cấp/mã số kinh doanh đa cấp đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp. Đồng thời, không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật cũng như không cam kết cho người tham gia bán hàng đa cấp trả lại hàng hóa theo quy định pháp luật.

Hồi đầu năm nay, Cục Quản lý Cạnh tranh cũng đã ra quyết định xử phạt công ty này 4 lỗi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp với số tiền 122 triệu đồng. Tiếp đó, vào tháng 5, khi tiến hành thanh tra, Chánh thanh tra Sở Công Thương Hà Nội đã ra quyết định phạt 9 lỗi về hoạt động bán hàng đa cấp và thực hiện khuyến mại.

Kết luận của Thanh tra Sở Công Thương Hà Nội chỉ ra rằng, mức chênh lệch giữa giá nhập – xuất bán các sản phẩm của công ty này cao từ... 50 đến 82 lần. Cụ thể, mức giá sản phẩm TruongGiang Liver Công ty nhập với giá 18.000 đồng, TruongGiang Calcium Công ty nhập với giá 12.000 đồng, TruongGiang Calcium Kid Công ty nhập với giá 12.000 đồng, TruongGiang Queen Công ty nhập với giá 12.000 đồng, nhưng được bán cho người tham gia bán hàng đa cấp với giá 990.000 đồng (chưa có VAT)..

Bên cạnh đó, công ty này còn có nhiều vi phạm khác, bao gồm cả việc khi tiến hành bán hàng đa cấp không thực hiện việc thông báo theo quy định. Công ty cũng không thực hiện việc báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 đối với Bộ Công Thương và Sở Công Thương theo quy định, do đó, đã bị Cục Quản lý Cạnh trạnh xử phạt 40 triệu đồng.

Công ty Trường Giang cũng sai phạm khi duy trì nhiều mã số đối với một người tham gia bán hàng đa cấp, cho lưu hành Chương trình trả thưởng không đúng với quy định. Đồng thời, không cấp chứng chỉ đào tạo về bán hàng đa cấp cho người tham gia theo quy định, kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với hàng hóa chưa đăng ký, không thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp.

Mới đây, Cục Quản lý Cạnh tranh cũng xử phạt hành chính 9 doanh nghiệp kinh doanh bán hàng đa cấp với số tiền lên tới gần 2 tỷ đồng. Các doanh nghiệp này chủ yếu vi phạm quy định về cấp và bổ sung giấy chứng nhận đăng ký. Một số doanh nghiệp cũng bị phạt do đưa thông tin gây nhầm lẫn về công dụng của sản phẩm hay kinh doanh đa cấp với hàng hoá chưa đăng ký.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 09:00