Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hiểu về cơ chế điều chỉnh biên giới carbon EU CBAM:

Kỳ III: EU CBAM và bài toán loại bỏ carbon trong chuỗi cung ứng

07:00 | 11/06/2024

22,371 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để tránh phải chịu chi phí cao hơn từ việc nộp thuế carbon, các doanh nghiệp nên xem xét phương cách họ có thể loại bỏ carbon trong chuỗi cung ứng của mình và làm việc với các nhà cung cấp để tìm ra hiệu quả sử dụng carbon.

Những vấn đề đặt ra

Dữ liệu của nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc định giá sản phẩm ở EU: Hiện giá EU CBAM gắn liền với lượng khí thải carbon tiềm ẩn của hàng hóa nhập khẩu, do đó, dữ liệu phát thải không chính xác có thể dẫn đến chi phí carbon được tính toán sai. Ví dụ như nếu một nhà sản xuất sắt thép đánh giá quá cao lượng khí thải carbon, nhà nhập khẩu có thể từ bỏ chứng chỉ EU CBAM dư thừa, làm gia tăng chi phí và tăng giá sắt thép tại thị trường EU. Điều này có thể ảnh hưởng đến nhu cầu về các sản phẩm thép, ảnh hưởng đến cả nhà nhập khẩu và nhà cung cấp.

Kỳ III: EU CBAM và bài toán loại bỏ carbon trong chuỗi cung ứng
Ảnh minh họa

Dữ liệu của nhà cung cấp sẽ tạo ra rủi ro pháp lý trong tương lai (và có khả năng phức tạp): Các nhà nhập khẩu sẽ phải đối mặt với các hình phạt tài chính đáng kể nếu báo cáo lượng khí thải không chính xác, với mức độ nghiêm trọng ngày càng tăng tùy theo thời gian của vấn đề. Các báo cáo EU CBAM (và độ chính xác của chúng) sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào dữ liệu do nhà cung cấp cung cấp. Để giảm thiểu rủi ro, nhà nhập khẩu có thể áp đặt các điều kiện hợp đồng, gián tiếp buộc các nhà cung cấp phải chịu trách nhiệm về EU CBAM. Việc không đáp ứng các điều kiện này có thể dẫn đến hình phạt đối với nhà cung cấp hoặc chấm dứt hợp đồng khi vấn đề không thể khắc phục được.

Kiến thức, sự hiểu biết, thông tin của nhà cung cấp cũng như các mối quan hệ thượng nguồn và việc thu thập dữ liệu sẽ là chìa khóa cho độ chính xác của dữ liệu nhà cung cấp: Nhận thức được vai trò quan trọng của nhà cung cấp, các nhà nhập khẩu cần tăng cường mối quan hệ với nhà cung cấp, đảm bảo hệ thống nội bộ của họ tuân thủ nghĩa vụ báo cáo EU CBAM. Sự hợp tác này có thể mở rộng sang việc hỗ trợ các nhà cung cấp trực tiếp hợp tác với các nhà cung cấp thượng nguồn để thu thập dữ liệu, đặc biệt là trong sản xuất hàng hóa liên quan đến nhà cung cấp trước đó.

Việc đảm bảo dữ liệu sẽ rất quan trọng: Duy trì tính toàn vẹn dữ liệu là rất quan trọng để từ bỏ chứng chỉ EU CBAM chính xác, định giá carbon hiệu quả của hàng hóa EU CBAM và ngăn ngừa các hình phạt tài chính. Do đó, các biện pháp đảm bảo dữ liệu mạnh mẽ trong chuỗi cung ứng sẽ là cần thiết để báo cáo minh bạch và đáng tin cậy. Các nhà cung cấp có thể cần cộng tác chặt chẽ với các nhà nhập khẩu và kiểm toán viên để đem lại sự an tâm về tính chính xác của dữ liệu phát thải được nhúng. Kể từ ngày 01/01/2026, EU CBAM cũng sẽ bắt buộc phải yêu cầu xác minh độc lập các báo cáo EU CBAM.

Tận dụng cơ hội để suy nghĩ lại về sự tham gia, dữ liệu, sự đảm bảo của nhà cung cấp và chương trình nghị sự về tính bền vững rộng hơn: Để tránh phải chịu chi phí cao hơn từ việc nộp thuế carbon, các doanh nghiệp nên xem xét phương cách họ có thể loại bỏ carbon trong chuỗi cung ứng của mình và làm việc với các nhà cung cấp để tìm ra hiệu quả sử dụng carbon. Điều này có thể tạo cơ hội đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường đồng thời cải thiện khả năng giao tiếp và minh bạch với các nhà cung cấp.

EU CBAM: Bắt đầu ngay bây giờ

Xác định ranh giới: Vạch ra chuỗi giá trị sản phẩm toàn cầu, cấp cao của doanh nghiệp, xác định các hoạt động chính với EU và theo dõi dòng hàng hóa vào khu vực. Việc thu hút các nhóm mua sắm, thuế, vận hành và/hoặc hậu cần của doanh nghiệp để xác định một cách hiệu quả những hoạt động nào thuộc phạm vi của EU CBAM. Đánh giá này phải bao gồm nhóm thuế/hải quan gián tiếp do có liên quan đến các quy định hải quan của EU.

Cho phép xây dựng khung và điều khoản pháp lý/hợp đồng: Sửa đổi hợp đồng tiêu chuẩn cho các nhà cung cấp EU CBAM bằng cách kết hợp các điều khoản bắt buộc phải có dữ liệu phát thải chính xác và kịp thời cho hàng hóa EU CBAM, yêu cầu hợp tác để cải thiện dữ liệu, xác định rõ ràng trách nhiệm của nhà cung cấp đối với việc tuân thủ EU CBAM, chỉ định bên chịu trách nhiệm về chi phí chứng chỉ carbon và nêu ra các hậu quả đối với việc không tuân thủ. Các điều khoản bổ sung liên quan đến bảo mật và lưu trữ dữ liệu cũng cần được xem xét.

Đánh giá và xác định chuỗi cung ứng bị ảnh hưởng: Lập bản đồ kỹ lưỡng chuỗi cung ứng của bạn để xác định các nhà cung cấp hàng hóa EU CBAM, phân tích từ nguồn cung ứng nguyên liệu thô đến phân phối sản phẩm cuối cùng, để nắm bắt việc sử dụng của người cung cấp trước đây. Đánh giá sự tuân thủ của nhà cung cấp với các quy định CBAM và khả năng cung cấp hàng hóa có hàm lượng carbon thấp hơn của họ. Ben cạnh đó, còn có thể cân nhắc việc thu hút các nhà cung cấp thay thế dựa trên đánh giá này.

Xác định các yêu cầu về đào tạo, kiến ​​thức và dữ liệu/công cụ: Xác định các động lực giá trị chính, yếu tố hỗ trợ, hạn chế, rào cản và tham vọng (kèm theo mốc thời gian) cho báo cáo EU CBAM. Để nâng cao hiệu quả, hãy đánh giá trên toàn hệ sinh thái báo cáo để xác định các lĩnh vực chồng chéo và phối hợp trong việc thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu (ví dụ: một số điểm dữ liệu của EU CBAM có thể đã được xác định là một phần của các tiết lộ về Chỉ thị báo cáo phát triển bền vững doanh nghiệp (CSRD) của EU, Ủy ban giao dịch và chứng khoán của Hoa Kỳ (SEC) hoặc các thông tin khác (báo cáo tính bền vững). Việc giải quyết mọi lỗ hổng bằng cách cải thiện hệ thống thu thập dữ liệu, đào tạo cho nhân viên và nhà cung cấp bị ảnh hưởng, đồng thời thiết lập các hướng dẫn và quy trình là để đảm bảo tuân thủ EU CBAM.

Tạo kế hoạch tăng cường và gắn kết, bao gồm các “đường dây trợ giúp” với kiến ​​thức chuyên môn: EU CBAM sẽ yêu cầu sự tham gia của các nhóm chức năng, từ tính bền vững đến mua sắm, thuế, tài chính, vận hành chuỗi cung ứng và hậu cần. Đảm bảo vai trò, trách nhiệm và kỳ vọng (tức là các yêu cầu về dữ liệu) được truyền đạt sớm rõ ràng. Điều tra các cơ hội hợp tác với ngành hoặc tổ chức chuyên về định giá carbon để trao đổi ý tưởng, thực tiễn tốt nhất và hiểu biết sâu sắc.

Kỳ I: Sự hình thành EU CBAMKỳ I: Sự hình thành EU CBAM
Kỳ II: Tại sao CBAM lại quan trọng và ai chịu trách nhiệm?Kỳ II: Tại sao CBAM lại quan trọng và ai chịu trách nhiệm?
Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 1)Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 1)
Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 2)Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 2)
Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 3)Hiện tại và tương lai của nền kinh tế tuần hoàn ở châu Âu (Kỳ 3)

Tuấn Hùng

PWC, NIPFP, Aldelphi, KPMG

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 01:02