Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọng

12:11 | 18/04/2022

588 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) vừa cho biết GDP quý đầu tiên của nước này đã tăng nhanh hơn dự đoán bất chấp tác động của việc phong tỏa một số thành phố vì Covid-19.

Theo đó, GDP quý I của nước này tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái, cao hơn so với mức dự báo 4,4%.

Đầu tư tài sản cố định trong quý I tăng 9,3% so với một năm trước, cao hơn so với dự báo 8,5%. Sản xuất công nghiệp tăng 5% trong tháng 3, vượt dự báo tăng trưởng 4,5%.

Kinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọng - 1
GDP Trung Quốc quý I bất ngờ tăng 4,8% bất chấp các đợt phong tỏa vì Covid-19 ở các thành phố lớn (Ảnh: Getty).

Tuy nhiên, doanh số bán lẻ trong tháng 3 giảm 3,5% so với một năm trước đó, giảm nhanh hơn so với dự đoán giảm 1,6% của các nhà phân tích theo thăm dò của Reuters.

Song tính cả quý, doanh số bán lẻ vẫn tăng 3,3% so với năm ngoái. Tuy nhiên, doanh số bán hàng trong lĩnh vực hàng thời trang, ô tô và nội thất vẫn sụt giảm trong thời kỳ này. Trong đó, đồ trang sức giảm mạnh nhất với 17,9% trong tháng 3. Tiếp đó là dịch vụ ăn uống giảm 16,4%, quần áo, giày dép giảm 12,7%.

Bắt đầu từ tháng 3, Trung Quốc đã phải vật lộn để kiềm chế đợt bùng phát Covid-19 tồi tệ nhất kể từ giai đoạn đầu của đại dịch năm 2020. Thời điểm đó, việc đóng cửa trên hơn một nửa đất nước đã khiến tăng trưởng quý I của Trung Quốc giảm 6,8% so với một năm trước đó.

Theo NSB, Trung Quốc đang phải phối hợp hài hòa giữa nỗ lực ngăn chặn và kiểm soát dịch Covid-19 với việc phát triển kinh tế và xã hội, trong đó ổn định kinh tế là ưu tiên hàng đầu. "Chúng tôi đặt nhiệm vụ phải bảo tăng trưởng ổn định ở một mức tốt hơn nữa", NBS cho biết.

Mặc dù các số liệu kinh tế công bố trong tháng 1 và tháng 2 đã vượt mọi kỳ vọng, song số liệu của tháng 3 đã bắt đầu cho thấy những tác động của việc phong tỏa và hạn chế đi lại ở các trung tâm kinh tế lớn như Thượng Hải.

Xuất khẩu, một động lực lớn đối với tăng trưởng của kinh tế Trung Quốc, đã tăng 14,7% so với một năm trước đó, cao hơn mức dự đoán. Tuy nhiên, nhập khẩu lại bất ngờ giảm 0,1% so với một năm trước đó.

Theo Dân trí

Các nhà máy lọc dầu Trung Quốc cắt giảm mạnh sản lượngCác nhà máy lọc dầu Trung Quốc cắt giảm mạnh sản lượng
Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?
Tập đoàn dầu khí Trung Quốc chuẩn bị rời phương TâyTập đoàn dầu khí Trung Quốc chuẩn bị rời phương Tây
Trung Quốc chiếm 80% lượng điện gió phát triển trong năm 2021Trung Quốc chiếm 80% lượng điện gió phát triển trong năm 2021

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,250 79,350
Nguyên liệu 999 - HN 79,150 79,250
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 21/09/2024 00:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.300 80.350
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.300 80.350
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.300 80.350
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.300 80.350
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.300 80.350
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.300
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.100 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.020 79.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.200 79.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.790 73.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.680 60.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.080 54.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.690 52.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.490 48.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.490 46.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.990 33.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.710 30.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.120 26.520
Cập nhật: 21/09/2024 00:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,815 7,990
Trang sức 99.9 7,805 7,980
NL 99.99 7,820
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,920 8,030
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 21/09/2024 00:03
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,700 80,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,700 80,100
Nữ Trang 99.99% 78,600 79,600
Nữ Trang 99% 76,812 78,812
Nữ Trang 68% 51,783 54,283
Nữ Trang 41.7% 30,847 33,347
Cập nhật: 21/09/2024 00:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 21/09/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 21/09/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 21/09/2024 00:03