Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

"Kinh doanh nhỏ không thỏa mãn được niềm đam mê của tôi"

08:18 | 23/07/2018

361 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trải qua nhiều vất vả, khó khăn, Nguyễn Thuỳ Linh vẫn quyết tâm xây dựng thương hiệu đồ da Gentleman Leather for Man.

5 năm kinh doanh và sản xuất đồ da, trải qua nhiều vất vả khó khăn nhiều khi tưởng chừng phải bỏ cuộc, nhưng doanh nhân Nguyễn Thuỳ Linh, TGĐ thương hiệu Gentleman Leather for Man vẫn quyết tâm không lùi bước mà ngày càng say mê, mở rộng quy mô kinh doanh cũng như thị trường.

kinh doanh nho khong thoa man duoc niem dam me cua toi
Sau 2 năm tốt nghiệp Đại học Công đoàn với công việc kế toán đang ổn định, Thuỳ Linh đột ngột rẽ sang sản xuất và kinh doanh đồ da dành cho nam giới với thương hiệu Gentleman.

- Bà đã từng “va chạm” với lĩnh vực này từ trước đó?

Từ năm 2008, khi đang đi học, tôi đã tranh thủ thời gian rảnh nhập túi xách, đồng hồ để bán online. Tuy nhiên, kinh doanh nhỏ lẻ không mang lại thu nhập cao và không thoả mãn được niềm đam mê kinh doanh của tôi.

- Nhưng tại sao sự lựa chọn của bà lại là đồ da nam?

Đó là có một dịp, vợ chồng tôi mất khá nhiều thời gian để tìm mua một chiếc túi nam với chất lượng đảm bảo, hình thức ưa nhìn nhưng giá phải phù hợp. Chính điều này khiến tôi nghĩ, tại sao mình không làm túi khi có nguồn nhập hàng?Từ đó tôi có hứng thú và đam mê với đồ da nam.

Ban đầu vốn ít, tôi phải rủ thêm người bạn kinh doanh cùng. Khởi đầu tôi thuê cửa hàng nhập khẩu kinh doanh thương mại ví, túi sách cho nam giới và lấy thương hiệu Gentleman Leather for Man.

Trong quá trình làm, nhận thấy, nếu mình chỉ bán ví, túi xách nhập thì không ổn, doanh thu cũng như lợi nhuận không cao, không bền vững. Cộng với anh trai làm đồ da thủ công đã có kinh nghiệm nhiều năm tại Hoà Bình và một số tỉnh thành lân cận Hà Nội nên tôi quyết định làm đồ da handmade.

Nhưng với áo da, tôi không tự làm được mà quyết định vào TP. HCM tìm đối tác, thành lập xưởng, tuyển thợ may, tìm nguồn nguyên liệu đầu vào và sản xuất. Sau đó tôi may mắn gặp và làm việc với những đối tác lớn như Ấn Độ và Ý để có thể nhập da trực tiếp về và tuyển đào tạo thợ may tại TP.HCM.

- Dường như bà chưa tự tin với sản phẩm handmade của mình khi vẫn nhập sản phẩm nguyên chiếc kinh doanh song song?

Kinh doanh nhỏ lẻ không mang lại thu nhập cao và không thoả mãn được niềm đam mê kinh doanh của tôi.

Không phải vậy. Nếu cầm hai chiếc áo sản xuất trong nước và nhập khẩu, người tiêu dùng sẽ phân biệt được về chất lượng cũng như giá cả sản phẩm. Họ sẽ nhận biết được hai chiếc áo chỉ khác nhau về công nghệ thuộc da, còn về đường chỉ hay về cắt may thì hoàn toàn chất lượng như nhau.

Tôi làm như vậy để dần đưa sản phẩm công ty đến tay người tiêu dùng cũng như xây dựng thương hiệu. Tôi đang cố gắng năm 2018 này đưa ra được những sản phẩm lên tầm như hàng nhập. Tôi muốn tiến từng bước chắc chắn.

- Dự định sắp tới của Gentleman Leather for Man là gì, thưa bà?

Sắp tới công ty liên kết một số xưởng tại TP. HCM để đóng giày theo sở thích về chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã, giá cả mà khách hàng lựa chọn. Điều này sẽ loại bỏ dần những sản phẩm giá trị thấp mà thay thế bằng các sản phẩm cao cấp.

Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cho ra đời dòng sản phẩm vest nam cao cấp bằng việc mở cửa cơ sở thứ tư. Các sản phẩm của chúng tôi sẽ đặt ở vị trí các phố lớn hay gần các trung tâm thương mại lớn nhằm phát triển các dòng sản phẩm da cao cấp cho nam giới.

- Xin cảm ơn bà!

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Đại gia Lê Phước Vũ “bay” nửa tài sản chứng khoán
Đại gia casino Quảng Ninh bị cơ quan thuế “sờ gáy”
Nghi vấn “đại gia” Nguyễn Kim "trốn" BHXH?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 07:00