Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kiểm toán Nhà nước chỉ rõ rủi ro nợ xấu tại VDB

11:04 | 29/10/2019

729 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước cho hay, đến thời điểm 31/12/2018, tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) số nợ xấu hơn 46.000 tỷ đồng, trong khi đó trích lập dự phòng rủi ro chỉ gần 6.000 tỷ đồng, bằng 12,5% tổng nợ xấu... tiềm ẩn rủi ro lớn trong tổ chức hoạt động.

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV, Tổng Kiểm toán Nhà nước Hồ Đức Phớc đã trình bày báo cáo công tác năm 2019 của kiểm toán nhà nước (KTNN).

Báo cáo cho biết, kế hoạch kiểm toán năm 2019 đã thực hiện 209 cuộc kiểm toán, được tổ chức thành 227 đoàn kiểm toán. Tính đến 30/9/2019 toàn ngành đã triển khai 214 đoàn kiểm toán theo kế hoạch, kết thúc kiểm toán 147 đoàn kiểm toán, phát hành 122 báo cáo kiểm toán.

kiem toan nha nuoc chi ro rui ro no xau tai vdb
Tình hình xử lý nợ xấu vẫn còn nhiều khó khăn

“Đến 31/10/2019 toàn ngành sẽ hoàn thành tất cả các cuộc kiểm toán theo kế hoạch và phát hành 100% báo cáo kiểm toán trước 31/12/2019” - báo cáo cho biết.

Tổng hợp kết quả xử lý tài chính đến 30/9/2019 là gần 62.000 tỷ đồng, trong đó số kiến nghị tăng thu 6.200 tỷ đồng, giảm chi gần 13.000 tỷ đồng, xử lý khác gần 43.000 tỷ đồng.

Ngoài ra, KTNN cũng đã kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ, thay thế 36 văn bản (4 thông tư, 4 nghị quyết, 10 quyết định và 18 văn bản khác), nhằm bịt lỗ hổng về cơ chế, tổ chức thực hiện quy định của Nhà nước tránh thất thoát, lãng phí; kiến nghị xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với nhiều tập thể và cá nhân.

Báo cáo cho biết, qua kiểm toán cũng đã phát hiện và kiến nghị chấn chỉnh kịp thời nhiều tồn tại, hạn chế, bất cập trong công tác quản lý, điều hành, sử dụng tài chính công, tài sản công của các bộ, ngành, địa phương và đơn vị được kiểm toán.

Trong đó, đáng chú ý, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết số 42 của một số tổ chức tín dụng đã chỉ ra tỷ lệ số hồ sơ xử lý theo Nghị quyết 42 còn thấp, các biện pháp xử lý theo Nghị quyết 42 gồm 06 nhóm biện pháp thì chủ yếu mới chỉ thực hiện được theo hình thức thu giữ tài sản đảm bảo và bán nợ theo giá thị trường, các hình thức khác chưa được áp dụng.

Báo cáo cho hay, việc kiểm toán Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) cho thấy hoạt động tín dụng thời gian qua của VDB gặp rất nhiều khó khăn, kết quả chênh lệch thu chi năm 2018 của VDB âm hơn 866 tỷ đồng, lỗ lũy kế đến 31/12/2018 gần 5.000 tỷ đồng.

Đặc biệt, báo cáo chỉ rõ nợ xấu đến thời điểm 31/12/2018 hơn 46.000 tỷ đồng, chiếm 17,2% tổng dư nợ. Trong khi đó việc trích lập dự phòng rủi ro chỉ là gần 6.000 tỷ đồng, bằng 12,5% tổng nợ xấu... tiềm ẩn rủi ro lớn trong tổ chức hoạt động.

Đức Minh

kiem toan nha nuoc chi ro rui ro no xau tai vdbQuốc hội thảo luận về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước
kiem toan nha nuoc chi ro rui ro no xau tai vdbQuyết toán NSNN năm 2017: Bội chi gần 137 nghìn tỷ đồng
kiem toan nha nuoc chi ro rui ro no xau tai vdbKiểm toán Nhà nước: Đường sắt Cát Linh - Hà Đông chậm do Bộ Giao thông

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,000
AVPL/SJC HCM 82,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,000
Cập nhật: 20/11/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 84.800
TPHCM - SJC 82.000 85.000
Hà Nội - PNJ 83.600 84.800
Hà Nội - SJC 82.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.600 84.800
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.000
Miền Tây - PNJ 83.600 84.800
Miền Tây - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 84.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 84.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 84.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 83.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 63.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 57.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 54.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 49.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 35.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 31.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 27.970
Cập nhật: 20/11/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 8,470
Trang sức 99.9 8,280 8,460
NL 99.99 8,330
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 8,480
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,500
Cập nhật: 20/11/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 20/11/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 20/11/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16154 16254 16824
CAD 17768 17868 18420
CHF 28368 28398 29201
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26382 26482 27360
GBP 31598 31648 32756
HKD 0 3266 0
JPY 162.26 162.76 169.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18582 18712 19439
THB 0 679.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 20/11/2024 04:45