Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kiểm toán nghi ngờ hoạt động của đại gia Phú Yên vì khoản lỗ nghìn tỷ

12:36 | 28/08/2018

1,376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lỗ lũy kế tính đến quý II của Thuận Thảo xấp xỉ 1.160 tỷ đồng, trong khi vốn góp chủ sở hữu chỉ có 435 tỷ.

Trong báo cáo tài chính vừa được Công ty cổ phần Thuận Thảo (mã chứng khoán: GTT) công bố, phía kiểm toán đưa ra ý kiến nhấn mạnh khoản lỗ mới phát sinh trong sáu tháng đầu năm nay nâng lỗ lũy kế lên 1.159 tỷ đồng, vượt quá vốn chủ sở hữu.

Bên cạnh đó, khoản nợ ngắn hạn cũng vượt quá tài sản ngắn hạn 1.322 tỷ đồng, khoản cho vay quá hạn thanh toán 453 tỷ đồng, nợ đến hạn trả 1.205 tỷ đồng... Nhưng điều này cho thấy sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn có thể dẫn đến nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của công ty.

Phản hồi về ý kiến của kiểm toán, ban lãnh đạo Thuận Thảo cho biết đang làm việc với các nhà đầu tư để chuyển nhượng tài sản của các dự án để trả nợ cho ngân hàng, nợ thuế, nợ cá nhân. Công ty cũng đang làm việc với đơn vị mua bán nợ, xây dựng chiến lược trung và dài hạn cho việc tái cơ cấu tài chính, từng bước duy trì khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh...

Công ty cũng dự kiến phát triển chuyên sâu lĩnh vực dịch vụ ăn uống, giải trí, nhà hàng - khách sạn... nhằm khai thác lợi thế độc quyền tại Phú Yên. Đồng thời, đánh giá mức độ xuống cấp của các công trình hiện tại để cải tạo và quy hoạch lại tránh trùng lắp.

“Với những biện pháp này, rủi ro về thanh khoản sẽ được kiểm soát và cải thiện. Do đó, việc sử dụng giả định hoạt động liên tục trong việc lập báo cáo tài chính sáu tháng đầu năm là phù hợp”, Phó Tổng giám đốc Võ Hoàng Chương viết.

Kiểm toán nghi ngờ hoạt động của đại gia Phú Yên vì khoản lỗ nghìn tỷ

Báo cáo tài chính bán niên của đại gia Phú Yên ghi nhận doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ hơn 15 tỷ đồng. Không phát sinh khoản vay mới để bổ sung vốn lưu động nên chi phí lãi vay ngân hàng giảm so với cùng kỳ, nhưng vẫn lên đến 48 tỷ đồng. Đây là một trong những khoản mục ăn mòn lợi nhuận lớn nhất, khiến công ty báo lỗ ròng hơn 79 tỷ đồng.

Thuận Thảo đặt mục tiêu lợi nhuận sau thuế năm nay cải thiện đáng kể, nhưng vẫn âm hơn 92 tỷ đồng và kéo dài chuỗi thua lỗ 5 năm liên tiếp.

Lý giải về nguyên nhân thua lỗ triền miên, ban lãnh đạo Thuận Thảo thừa nhận dự án khách sạn và khu nghỉ dưỡng đầu tư với tiêu chuẩn quá tầm so với thị trường địa phương, cộng thêm lượng khách ngoài tỉnh hạn chế do sản phẩm du lịch và các dự án đầu tư vào tỉnh còn chậm, dẫn đến hiệu quả khai thác không như mong muốn. Các tài sản hoạt động nhiều năm nên xuống cấp trầm trọng, trong khi việc tiếp cận vốn vay để nâng cấp và đầu tư bổ sung đang gặp nhiều khó khăn.

Bên cạnh đó, việc tái cấu trúc chưa thật sự mang lại hiệu quả, trong khi công ty vẫn chịu các khoản chi phí bất biến như tiền lương, khấu hao, lãi vay ngân hàng, chậm nộp thuế...

Tình hình tài chính khó khăn khiến Thuận Thảo không thể tiếp cận vốn từ các tổ chức tín dụng. Do đó, trong nửa đầu năm nay, công ty chỉ ghi nhận một khoản mục vay dài hạn cá nhân từ Chủ tịch HĐQT Võ Thị Thanh hơn 12 tỷ đồng và không phải trả lãi.

Theo VnExpress.net

‘Đại hạ giá' khoản nợ của đại gia Phú Yên vì không người mua
VAMC rao bán khoản nợ gần 2.400 tỷ đồng của đại gia Phú Yên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 18:00