Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Indonesia cũng phải áp thuế tự vệ toàn cầu đối với 134 nhóm sản phẩm may mặc

16:44 | 21/11/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, Bộ Tài chính Indonesia đã ban hành Quyết định áp thuế tự vệ toàn cầu đối với các sản phẩm thuộc 18 nhóm mặt hàng may mặc, bao gồm 134 nhóm sản phẩm.

Theo Cơ quan Thống kê Indonesia, nhập khẩu hàng hóa của nước này giai đoạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân 2,3%/năm, từ 135,65 tỷ USD năm 2016 tăng lên 141,57 tỷ USD vào năm 2020.

Trong đó, Indonesia nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam khá ổn định, ở mức 3,13 tỷ USD vào năm 2020. Bên cạnh một số mặt hàng có lợi thế xuất khẩu như: Máy móc, thiết bị cơ khí; Hóa chất hữu cơ... Việt Nam còn có cơ hội tăng xuất khẩu các mặt hàng như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại; hàng dệt, may; chất dẻo nguyên liệu; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; xơ, sợi dệt các loại; sản phẩm từ chất dẻo.

Indonesia cũng phải áp thuế tự vệ toàn cầu đối với 134 nhóm sản phẩm may mặc
Indonexia là đối tác quan trọng đối với ngành dệt may Việt Nam.

Thời hạn áp thuế theo quyết định của Bộ Tài chính Indonexia trong 03 năm với các mức thuế giảm dần từng năm. Cụ thể như sau: Năm thứ nhất: cao nhất là 63.000 Rp/sản phẩm (khoảng 4,43 USD/sản phẩm) và thấp nhất là 19.260 Rp/sản phẩm (khoảng 1,36 USD/sản phẩm); Năm thứ hai: cao nhất là 59.850 Rp/sản phẩm (khoảng 4,21 USD/sản phẩm) và thấp nhất là 18.297 Rp/sản phẩm (khoảng 1,29 USD/sản phẩm); Năm thứ ba: cao nhất là 56.858 Rp/sản phẩm (khoảng 4 USD/sản phẩm) và thấp nhất là 17.382 Rp/sản phẩm (khoảng 1.22 USD/sản phẩm).

Quyết định này được đưa ra dựa vào báo cáo mới nhất của Ủy ban tự vệ thương mại Indonesia, theo đó sự gia tăng hàng may mặc và phụ kiện nhập khẩu có nguy cơ gây tổn hại nghiêm trọng đến ngành sản xuất trong nước.

Các sản phẩm chịu thuế tự vệ bao gồm trang phục thường ngày, lễ phục, comple, đồng phục, áo choàng, áo khoác ngoài, quần áo trẻ em và phụ kiện, mũ và khăn choàng cổ.

Thuế tự vệ được áp đặt đối với hàng may mặc và phụ kiện nhập khẩu từ tất cả các quốc gia, ngoại trừ tám mặt hàng mũ nón và khăn choàng cổ được sản xuất tại 122 quốc gia được ghi trong phụ lục của quy định.

Quyết định Bộ Tài chính Indonesia đã ban hành Quyết định áp thuế tự vệ toàn cầu đối với các sản phẩm thuộc 18 nhóm mặt hàng may mặc sẽ chính thức có hiệu lực sau 21 ngày kể từ ngày 22/10/2021.

Có thể thấy rằng, việc Indonexia - một cường quốc dệt may của khu vực Đông Nam Á phải đưa ra biện pháp khẩn cấp chống phá giá (áp thuế tự vệ) cho thấy áp lực cực lớn đến từ sự "xâm lược" cực kỳ mạnh mẽ, không từ thủ đoạn của các doanh nghiệp trong khu vực Châu Á (đặc biệt là Trung Quốc). Việc luôn sẵn sàng tự vệ, phản ứng nhanh trong việc bảo hộ ngành dệt may là cực kỳ cần thiết nếu muốn "tồn tại" trước các ông lớn như Trung Quốc - Ấn Độ.

Tùng Dương

Bộ Công Thương gia hạn 3 năm áp thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài Bộ Công Thương gia hạn 3 năm áp thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài
Áp thuế tự vệ tạm thời đối với phân bón DAP và MAP nhập khẩu Áp thuế tự vệ tạm thời đối với phân bón DAP và MAP nhập khẩu
Thuế tự vệ không phải là phép màu! Thuế tự vệ không phải là phép màu!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 26/10/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 26/10/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲10K 8,890 ▲5K
Trang sức 99.9 8,690 ▲10K 8,880 ▲5K
NL 99.99 8,765 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 26/10/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 26/10/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 26/10/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 26/10/2024 20:45