Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Indonesia cấm 34 doanh nghiệp xuất khẩu than

20:56 | 15/08/2021

161 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, Bộ Tài Nguyên và Khoáng sản Indonesia vừa công bố danh sách 34 doanh nghiệp khai thác, kinh doanh than của nước này tạm thời bị cấm xuất khẩu do vi phạm quy định về nghĩa vụ tỷ lệ bán than tại nội địa.

Theo đó, các doanh nghiệp khai thác, kinh doanh than của nước này tạm thời bị cấm xuất khẩu do vi phạm quy định về nghĩa vụ tỷ lệ bán than tại nội địa khi không hoàn thành nghĩa vụ cung cấp than theo hợp đồng cho công ty nhà nước PT PLN (Persoro) và PT PLN Batubara trong giai đoạn từ ngày 1/1 đến 31/7/2021.

tin-hieu-mung-cua-nganh-than
Giá than đá Indonesia tăng hơn 121% so với cùng kỳ năm 2020.

Thương vụ Việt Nam tại Indonesia thông tin danh sách các công ty Indonesia bị tạm thời cấm xuất khẩu than để các doanh nghiệp nhập khẩu than Việt Nam lưu ý trong quá trình giao dịch mua bán than từ Indonesia, không nên ký kết các thỏa thuận giao dịch mới (nếu có) với các doanh nghiệp bị cấm nêu trên tới khi có thông báo của Bộ Tài nguyên và Khoáng sản Indonesia về dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu tạm thời đối với các doanh nghiệp trong danh sách.

Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2021, lượng than nhập khẩu từ Indonesia của Việt Nam đạt 9,66 triệu tấn với giá trị kim ngạch 732,84 triệu USD giảm 9,3% về lượng và tăng 42,6% về giá trị.

Giá trị kim ngạch nhập khẩu than từ Indonesia trong 7 tháng đầu 2021 tăng mạnh có nguyên nhân từ giá than quốc tế tăng cao do nhu cầu than tăng mạnh từ Trung Quốc và một số nước Bắc Á kéo theo giá than xuất khẩu của Indonesia gia tăng tương ứng. Giá than tham chiếu (HBA) tháng 7/2021 do chính phủ Indonesia công bố, làm cơ sở cho các doanh nghiệp sản xuất,kinh doanh than của nước này chào giá bán, tăng lên mức 115.99 USD/tấn, tăng 121,15% so với cùng kỳ năm trước và 14,97% so với tháng 6/2021. Nếu tính từ tháng 1/2021 tới tháng 7/2021, giá than tham chiếu của nước này đã tăng tới 52,9%.

Lệnh cấm tạm thời bắt đầu từ ngày 7/8/2021 tới khi các doanh nghiệp này hoàn thành xong các nghĩa vụ cung cấp than cho thị trường nội địa.

Danh sách 34 doanh nghiệp khai thác, kinh doanh than bị cấm bao gồm:

PT Arutmin Indonesia; PT Mitra Maju Sukses; PT Ascon Indonesia International; PT Nukkuwatu Lintas Nusantara; PT Bara Tabang; PT Oktasan Baruna Persada; PT Batara Batari Sinergy Nusantara; PT Prima Multi Mineral; PT Belgi Energy; PT Prolindo Cipta Nusantara; PT Berkat Raya Optima; PT Samantaka Batubara; PT Borneo Indobara; PT Sarolangun Prima Coal; PT Buana Eltra; PT Sinar Borneo Sejahtera; PT Buana Rizki Armia; PT Sumber Energi Sukses Makmur

PT Dizamatra Powerindo; PT Surya Mega Adiperkasa; PT Global Energi Lestari; PT Tanjung Raya Sentosa; PT Golden Great Borneo; PT Tepian Kenalu Putra Mandiri; PT Grand Apple Indonesia; PT Tiga Daya Energi; PT Hanson Energy; PT Titan Infra Energy; PT Inkatama Resources; PT Tritunggal Bara Sejati; PT Kasih Industri Indonesia; PT Usaha Maju Makmur; PT Mandiri Unggul Sejati và PT Virema Inpex.

Tùng Dương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,650 80,250
AVPL/SJC HCM 77,600 80,300
AVPL/SJC ĐN 77,650 80,250
Nguyên liệu 9999 - HN 66,500 67,050
Nguyên liệu 999 - HN 66,400 66,950
AVPL/SJC Cần Thơ 77,650 80,250
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 65.250 66.450
TPHCM - SJC 78.600 81.000
Hà Nội - PNJ 65.250 66.450
Hà Nội - SJC 77.800 80.300
Đà Nẵng - PNJ 65.250 66.450
Đà Nẵng - SJC 78.600 81.000
Miền Tây - PNJ 65.250 66.450
Miền Tây - SJC 77.800 80.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 65.250 66.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 65.250
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 65.250
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 65.200 66.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 48.250 49.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 37.360 38.760
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.210 27.610
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,660 6,780
Trang sức 99.99 6,605 6,760
Trang sức 99.9 6,595 6,750
SJC Thái Bình 7,780 8,020
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,660 6,780
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,660 6,780
NL 99.99 6,610
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,610
Miếng SJC Nghệ An 7,780 8,020
Miếng SJC Hà Nội 7,780 8,020
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,800 80,300
SJC 5c 77,800 80,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,800 80,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 65,300 66,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 65,300 66,600
Nữ Trang 99.99% 65,200 66,100
Nữ Trang 99% 63,946 65,446
Nữ Trang 68% 43,102 45,102
Nữ Trang 41.7% 25,716 27,716
Cập nhật: 04/03/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,634.14 15,792.06 16,299.47
CAD 17,707.84 17,886.70 18,461.42
CHF 27,161.63 27,435.99 28,317.54
CNY 3,353.27 3,387.14 3,496.50
DKK - 3,510.11 3,644.70
EUR 25,964.86 26,227.13 27,389.87
GBP 30,324.75 30,631.06 31,615.27
HKD 3,067.81 3,098.80 3,198.37
INR - 296.55 308.42
JPY 158.96 160.56 168.25
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 79,853.29 83,049.74
MYR - 5,144.84 5,257.30
NOK - 2,278.22 2,375.06
RUB - 256.34 283.78
SAR - 6,551.88 6,814.14
SEK - 2,330.48 2,429.54
SGD 17,853.97 18,034.32 18,613.78
THB 605.79 673.11 698.92
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,764 15,784 16,384
CAD 17,873 17,883 18,583
CHF 27,382 27,402 28,352
CNY - 3,355 3,495
DKK - 3,494 3,664
EUR #25,866 26,076 27,366
GBP 30,628 30,638 31,808
HKD 3,019 3,029 3,224
JPY 160.1 160.25 169.8
KRW 16.31 16.51 20.31
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,262 2,382
NZD 14,784 14,794 15,374
SEK - 2,314 2,449
SGD 17,779 17,789 18,589
THB 634.4 674.4 702.4
USD #24,400 24,440 24,860
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,460.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,119.00 26,224.00 27,361.00
GBP 30,456.00 30,640.00 31,587.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,198.00
CHF 27,328.00 27,438.00 28,304.00
JPY 159.88 160.52 168.02
AUD 15,719.00 15,782.00 16,266.00
SGD 17,968.00 18,040.00 18,577.00
THB 669.00 672.00 699.00
CAD 17,819.00 17,891.00 18,421.00
NZD 14,754.00 15,245.00
KRW 17.66 19.28
Cập nhật: 04/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24443 24493 24908
AUD 15833 15883 16296
CAD 17955 18005 18414
CHF 27623 27673 28091
CNY 0 3388.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26384 26434 26949
GBP 30917 30967 31440
HKD 0 3115 0
JPY 161.78 162.28 166.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.026 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14810 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18156 18156 18516
THB 0 645.9 0
TWD 0 777 0
XAU 7790000 7790000 7975000
XBJ 5900000 5900000 6350000
Cập nhật: 04/03/2024 04:45