Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

IEA dự báo về thị trường dầu mỏ trước biến thể Omicron

12:21 | 10/12/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - IEA dự báo các kho dự trữ hydrocarbon sẽ được lấp đầy trong năm 2022. Theo đó, giá dầu WTI và Brent dự kiến ​​sẽ giảm trung bình từ 1,5 đô la đến 2 đô la trong năm tới.
IEA dự báo về thị trường dầu mỏ trước biến thể Omicron

Trong quý thứ 6 liên tiếp, giá dầu trên thị trường dầu đã tăng đều đặn. Thị trường đã dự đoán sự tái cân bằng giữa cung và cầu vào đầu năm 2022.

Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), nguồn cung sẽ thực sự tăng lên, bất chấp những bất ổn về đại dịch. Thậm chí đến mức cung vượt cầu lý do là vì sự suy giảm tăng trưởng kinh tế trong khi sản lượng ở Hoa Kỳ và các nước OPEC+ tăng.

IEA dự báo các kho dự trữ hydrocarbon sẽ được lấp đầy vào năm 2022. Tương tự, giá dầu WTI sẽ giảm 1,86 đô la/thùng để đạt mức trung bình 66,42 đô la/thùng trong năm 2022. Dầu Brent dự kiến ​​sẽ giảm xuống mức tương tự xuống 70,05 đô la/thùng.

Tuy nhiên, những lo ngại vẫn tồn tại về hậu quả của đại dịch với biến thể Omicron. Nếu hiện tại tình hình có lợi cho việc giảm giá, phản ứng của thị trường vẫn không chắc chắn.

Nếu nhu cầu giảm nhanh có lợi cho giảm phát, thì mức giảm quá lớn có thể đột ngột làm giảm cung.

Khi điều đó xảy ra, sự trở lại trạng thái cân bằng trên thị trường dầu mỏ sẽ bị trì hoãn và sự không chắc chắn sẽ vẫn tồn tại. Một tình huống càng dễ dự đoán hơn khi OPEC+ tiếp tục bày tỏ lo ngại về việc dịch bệnh bùng phát trở lại.

“Vẫn chưa rõ omicron sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường dầu mỏ và nền kinh tế nói chung. Tác động tiềm tàng của biến thể này là không chắc chắn”, IEA nói.

Tóm lại, nếu thị trường có xu hướng giảm leo thang, chúng ta không nên mong đợi nhanh chóng tìm thấy các yếu tố tương đương trước đại dịch. Tình hình vẫn còn rất bất ổn và sự biến động xung quanh được cho là vẫn tồn tại mặc dù đã tạm lắng.

Biến thể Omicron không gây bệnh nặng hơn so với biến thể Delta và các biến thể khácBiến thể Omicron không gây bệnh nặng hơn so với biến thể Delta và các biến thể khác
OPEC+ lạc quan trước ảnh hưởng của biến thể OmicronOPEC+ lạc quan trước ảnh hưởng của biến thể Omicron
Triệu chứng của biến chủng Omicron có gì khác biến thể Delta?Triệu chứng của biến chủng Omicron có gì khác biến thể Delta?
Trung Quốc hứa tặng châu Phi một tỷ liều vaccine đối phó biến chủng OmicronTrung Quốc hứa tặng châu Phi một tỷ liều vaccine đối phó biến chủng Omicron
WHO: Không nên hoảng sợ vì biến thể OmicronWHO: Không nên hoảng sợ vì biến thể Omicron

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 ▼550K 88,400 ▼550K
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 ▼550K 88,300 ▼550K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
TPHCM - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Hà Nội - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 ▼400K 88.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 ▼400K 88.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 ▼400K 87.910 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 ▼370K 81.350 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 ▼300K 66.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 ▼270K 60.470 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 ▼260K 57.810 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 ▼240K 54.260 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 ▼230K 52.040 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 ▼170K 37.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 ▼150K 33.410 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 ▼130K 29.420 ▼130K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 ▼50K 8,910 ▼50K
Trang sức 99.9 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
NL 99.99 8,760 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 23:00