Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hyundai Venue lộ diện trước giờ G

11:18 | 17/04/2019

493 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hyundai dự kiến sẽ chính thức trình làng tân binh Venue 2020 tại Triển lãm ô tô New York vào chiều tối nay (theo giờ Việt Nam), nhưng tối qua, hãng xe Hàn Quốc đã hé lộ hình ảnh mẫu crossover mới này trên biển quảng cáo ở Quảng trường Thời đại (Mỹ).
hyundai venue lo dien truoc gio g

Trên bảng quảng cáo ở Quảng trường Thời đại đã xuất hiện hình ảnh đầy đủ của chiếc crossover. Theo đó, Venue chịu ảnh hưởng rõ rệt của mẫu Kona, với đèn xi-nhan LED rất mảnh, nằm phía trên đèn pha hình chữ nhật.

Dù tương đồng về phong cách, nhưng Venue có cản trước và lưới tản nhiệt thiết kế khác Kona, tạo nét nhận diện riêng.

Sự khác biệt lớn hơn nằm ở phía sau, khi Venue biến những đường cong mềm mại của Kona thành dáng hộp và dựng cao.

Venue cũng có thiết kế nóc xe khá phẳng, với màu sơn trắng đối lập với thân xe sẫm màu.

hyundai venue lo dien truoc gio g

Một số chi tiết thiết kế đáng chú ý khác gồm: ốp thân xe bằng nhựa và đường gờ khá nổi bật. Xe được trang bị bộ vành hợp kim 5 chấu, cùng một số chi tiết ốp crôm.

Hyundai chưa tiết lộ nhiều về tân binh Venue, nhưng những hình ảnh phác hoạ và ảnh chụp xe trên đường thử đã cho thấy bên trong xe có vô-lăng 3 chấu, hệ thống thông tin - giải trí với màn hình thiết kế "nổi" và các cửa gió điều hoà vuông vức.

Theo thông tin ban đầu, mẫu crossover mới này của Hyundai sẽ được định vị ở phân khúc dưới Kona - mẫu xe có giá bán từ 19.990 USD tại Mỹ.

Hyundai cho biết đây sẽ là mẫu SUV/crossover nhỏ nhất, rẻ nhất của hãng.

hyundai venue lo dien truoc gio g
hyundai venue lo dien truoc gio g
hyundai venue lo dien truoc gio g
hyundai venue lo dien truoc gio g
hyundai venue lo dien truoc gio g

Theo Dân trí

hyundai venue lo dien truoc gio g

Ôtô giá 300-400 triệu - những lựa chọn mới cho khách Việt
hyundai venue lo dien truoc gio g

Vẫn chưa có kết luận về hàng trăm vụ cháy xe Hyundai và Kia
hyundai venue lo dien truoc gio g

Hyundai và Kia bị yêu cầu triệu hồi 2,9 triệu xe vì tiềm ẩn nguy cơ cháy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 05:45