Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

HyperX ra mắt tai nghe chơi game “Cloud”

20:25 | 29/04/2014

475 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Ngày 29/4, HyperX®, một bộ phận trực thuộc Kingston Technology, hãng sản xuất bộ nhớ độc lập hàng đầu thế giới đã ra mắt bộ tai nghe chơi game HyperX Cloud.

HyperX Cloud với tấm lót tai cực kỳ êm ái và loa lớn hơn đem đến cho game thủ cảm giác thoải mái tuyệt đối cùng âm thanh tuyệt hảo trong suốt thời gian dài chơi game.

HyperX Cloud sử dụng tấm lót tai làm bằng mút hoạt tính và dây đeo bằng da mềm có thể tùy chỉnh tăng thêm cảm giác thoải mái và vẻ ngoài thật phong cách. Phần chụp tai được thiết kế ôm sát giúp loại bỏ các tiếng ồn bên ngoài để game thủ hoàn toàn hòa nhịp cùng cuộc chơi.

Tai nghe chơi game HyperX Cloud

Ngoài ra, game thủ có thể thay đổi tấm lót tai bằng nhung cho phép game thủ vừa nghe các âm vang xung quanh vừa nghe được hội thoại, tiếng nổ, tiếng súng rõ ràng, trung thực với loa lớn 53mm. Đi kèm với HyperX Cloud là micro có thể tháo lắp và được làm từ nhôm siêu bền.

Bà Ann Bai, Giám đốc Kinh doanh khu vực Châu Á Thái Bình Dương của Bộ phận HyperX – Kingston cho biết: “HyperX đã hợp tác cùng hãng QPAD của Thụy Điển sản xuất tai nghe đem đến cảm giác thoải mái và âm thanh tuyệt hảo trong thời gian chơi game dài. Đây là sự kết hợp mang tính chiến lược vì QPAD nổi tiếng là nhà sản xuất các phụ kiện chơi game cao cấp trên toàn Châu Âu. Chúng tôi nghĩ các game thủ sẽ không còn cảm nhận gì về thời gian nữa khi đeo bộ tai nghe HyperX Cloud này”.

HyperX Cloud tương thích với PC và PS4™ cũng như điện thoại thông minh hay máy tính bảng. Đây là bộ tai nghe chính thức của Intel Extreme Masters, Alliance Gaming,CNB e-Sports Club, SK-Gaming và Team Liquid. HyperX Cloud được bảo hành 2 năm và có được độ tin cậy nổi tiếng của HyperX.

HyperX là bộ phận sản xuất các sản phẩm hiệu năng cao của Kingston Technology bao gồm bộ nhớ DDR3 tốc độ cao, SSD, USB Flash, và tai nghe. Với mục tiêu nhắm tới các game thủ, giới ép xung và người đam mê công nghệ, HyperX hiện đang nổi tiếng trên khắp thế giới về chất lượng, hiệu suất và sự cải tiến. HyperX đã cam kết tài trợ cho các giải đấu eSport của hơn 20 đội game toàn cầu và là nhà tài trợ chính cho giải đấu Intel Extreme Masters. Bạn có thể thấy HyperX tại nhiều sự kiện như: China Joy, PAX, Davao Cyber Expo và TGS & Big Fest.

 

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 01:00