Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia

07:06 | 05/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Y tế nghiên cứu, tiếp thu, hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia, hoàn chỉnh dự án Luật theo Báo cáo thẩm tra sơ bộ của Ủy ban về các vấn đề Xã hội và ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để hoàn thiện, nâng cao chất lượng dự án Luật, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 6.

Trong đó, tiếp tục cân nhắc kỹ về tên gọi của Luật và kinh phí phục vụ hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia để trình Quốc hội thảo luận.

Về phạm vi điều chỉnh dự thảo Luật, nghiên cứu để thể hiện rõ mục tiêu thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe người dân khỏi tác hại của rượu, bia thông qua việc quy định các biện pháp giảm mức tiêu thụ rượu, bia; quản lý việc cung cấp, hạn chế tính sẵn có, tính có sẵn của rượu, bia; kinh phí được dự toán chung trong dự toán ngân sách hằng năm, không nên ưu tiên trích từ số thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia.

hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia
Hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia

Về điều kiện kinh doanh rượu, bia, đề nghị Ban soạn thảo rà soát để quy định vấn đề này phù hợp với quy định của Luật Đầu tư về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các văn bản pháp luật có liên quan.

Về rượu thủ công, cần có quy định và lộ trình quản lý phù hợp để có thể kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với rượu thủ công. Về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cần quy định cụ thể hơn về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc phòng, chống tác hại của rượu, bia; đặc biệt là cơ chế thực hiện, kiểm tra, quản lý, giám sát, xử lý vi phạm để đảm bảo tính khả thi của dự thảo Luật.

Rà soát lại các quy định của dự thảo Luật để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo Luật với hệ thống pháp luật và tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan; tính thống nhất giữa các quy định trong dự thảo Luật.

Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự án Luật, trong đó, rà soát và chỉnh lý Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, đánh giá tác động nghiêm túc các chính sách mới của dự án Luật so với chính sách được nêu tại Đề xuất xây dựng dự án Luật; Báo cáo đánh giá tác động về thủ tục hành chính; Báo cáo tổng kết thi hành đầy đủ các văn bản pháp luật có liên quan đến phòng, chống tác hại của rượu, bia; bổ sung dự thảo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban các vấn đề Xã hội và các cơ quan hữu quan tiếp tục nghiên cứu, thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân; khắc phục những vướng mắc, bất cập, hạn chế của pháp luật phòng, chống tác hại rượu, bia hiện hành.

P.V

hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia Dự thảo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia: Còn nhiều ý kiến trăn trở
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia WHO gửi thư kiến nghị Thủ tướng kiểm soát chặt chẽ đồ uống có cồn
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia WHO: Người Việt uống quá nhiều rượu, bia
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia Uống 4 tỷ lít bia mỗi năm, người Việt vẫn chỉ tiêu thụ ở mức “trung bình”?

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25464
AUD 16382 16482 17044
CAD 17915 18015 18566
CHF 28798 28828 29621
CNY 0 3522.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26929 27029 27902
GBP 32364 32414 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.47 162.97 169.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19643
THB 0 696 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 15:45