Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoa hồng xanh nhập khẩu vài trăm ngàn đồng/bông, không vào dịp lễ cũng “cháy hàng”

07:53 | 07/06/2019

1,091 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador hiện đang được bán với giá giao động từ 100.000 – 250.000 đồng/bông nhưng vẫn không đủ hàng để bán.

Hoa hồng xanh Ecuador có bông to, cánh hoa dày và cứng cùng sắc xanh đậm, đều.

Vừa bó 5 bó hoa hồng xanh Ecuador, chị Thanh Thủy, chủ một cửa hàng hoa tươi nhập khẩu trên phố Giảng Võ, Hà Nội vừa chia sẻ: “Hoa hồng xanh cũng có mặt trên thị trường mấy năm nay rồi và có nhiều loại, nhưng hồng xanh nhập khẩu Ecuador vẫn được yêu thích nhất bởi bông to, cánh hoa cứng, màu bền và nhìn thật hơn cả”.

Theo đó, chị Thủy cho biết, tất cả số hoa hồng xanh tại cửa hàng chị đều đã được đặt hàng hết, nếu muốn mua ngay thì phải đợi 3-4 ngày nữa hàng mới về.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Một bó hoa hồng xanh chỉ có 1 bông cũng có giá 260.000 - 350.000 đồng.

"Được cấy thuốc nhuộm trong quá trình phát triển nên bông hoa sẽ có màu đều, đẹp tự nhiên chứ không như nhiều loại hoa nhuộm khác, khi cắm vào nước là màu trên cánh cũng nhạt dần”, chị Thủy giải thích.

Chị Phượng, chủ một cửa hàng hoa nhập khẩu trên phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội cũng cho biết, mặt hàng hoa hồng xanh mặc dù giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn bởi sự độc đáo, mới lạ, chơi được khá lâu và màu bắt mắt.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador đang có giá 100.000 - 200.000 đồng/cành.

“Chẳng cần phải vào dịp Valentine hay 8/3, 20/10,… cứ khi nào cửa hàng tôi nhập hoa hồng xanh Ecuador hay một loại hồng nào đó có màu lạ là lại “cháy hàng” với hàng chục đơn/ngày”, chị Phượng tiết lộ.

Cũng theo chị Phượng, mấy năm trước, xuất hiện những loại hoa màu lạ như xanh da trời, xanh lá cây, tím, đen… nhưng chủ yếu là được sử dụng phụ gia nhập khẩu để ướp nên có ít mùi thơm tự nhiên. Năm nay có nhiều loại hoa màu lạ nhưng được nhuộm bằng công nghệ cao nên hương thơm tự nhiên hơn. Chính vì thế loại hoa ướp ế hơn hẳn.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh mặc dù có giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn.

Tuy nhiên, theo chia sẻ của một số cửa hàng hoa nhập khẩu khác, vì lượng khách không nhiều nên họ không dám nhập loại hồng xanh Ecuador này về tại cửa hàng, khi nào có khách yêu cầu thì họ mới nhập về số lượng đủ để bán.

“Hồng xanh nhập khẩu giá khá đắt, dù để được lâu nhưng nhập về cứ như ôm bom nổ chậm vậy, nếu ế không bán được thì lãi của mấy loại hoa khác cũng chẳng đủ mà bù nên khi nào có khách đặt tôi mới nhập về”, anh Huy Hoàng, chủ một cửa hàng bán hoa tươi trên phố Trần Khát Chân nói.

Bên cạnh đó, ăn theo trào lưu "sốt" hoa hồng lạ, một số cửa hàng tại Hà Nội cũng nhập loại hoa Đà Lạt nhuộm màu xanh dương, xanh lá cây... với mức giá bán mềm hơn, từ 30.000 - 80.000 đồng một bông. Tuy nhiên, loại hoa nhuộm theo cách này không đều màu và có tông nhạt hơn.

Theo Dân trí

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang

Hoa hồng cổ vào đất phương Nam

Ở miền quê Bắc Bộ, những khóm hoa hồng cổ hiện diện trước sân nhà là một hình ảnh trở nên thân thuộc từ xa xưa. Vài năm trở lại đây, những cây hồng cổ quý giá đó đã bắt đầu tỏa hương, khoe sắc ở miền đất phương Nam đầy nắng gió...

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 ▲1350K 82,150 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 ▲1350K 82,050 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.900 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.900 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 ▲1200K 82.600 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 ▲1200K 82.520 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 ▲1180K 81.870 ▲1180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 ▲1100K 75.760 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 ▲900K 62.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 ▲820K 56.320 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 ▲780K 53.840 ▲780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 ▲740K 50.540 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 ▲700K 48.470 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 ▲500K 34.510 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 ▲450K 31.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 ▲400K 27.410 ▲400K
Cập nhật: 25/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,085 ▲140K 8,260 ▲140K
Trang sức 99.9 8,075 ▲140K 8,250 ▲140K
NL 99.99 8,120 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,120 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 ▲800K 82,300 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 ▲800K 82,400 ▲1000K
Nữ Trang 99.99% 80,700 ▲800K 82,000 ▲1100K
Nữ Trang 99% 79,188 ▲1089K 81,188 ▲1089K
Nữ Trang 68% 53,416 ▲748K 55,916 ▲748K
Nữ Trang 41.7% 31,847 ▲458K 34,347 ▲458K
Cập nhật: 25/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,479.78 16,646.24 17,181.17
CAD 17,843.63 18,023.87 18,603.07
CHF 28,335.79 28,622.01 29,541.78
CNY 3,428.08 3,462.70 3,574.52
DKK - 3,619.28 3,758.07
EUR 26,790.12 27,060.72 28,260.53
GBP 32,044.68 32,368.36 33,408.52
HKD 3,075.86 3,106.93 3,206.77
INR - 293.32 305.06
JPY 164.74 166.41 174.33
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,337.52 83,553.68
MYR - 5,873.63 6,002.05
NOK - 2,308.91 2,407.06
RUB - 253.14 280.25
SAR - 6,533.47 6,795.03
SEK - 2,382.63 2,483.92
SGD 18,646.43 18,834.78 19,440.04
THB 664.42 738.24 766.55
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 25/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 25/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24750
AUD 16615 16665 17267
CAD 18000 18050 18601
CHF 28698 28798 29402
CNY 0 3464.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27147 27197 28002
GBP 32534 32584 33336
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.61
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15334 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18829 18879 19530
THB 0 711.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 16:00