Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bưởi, dưa hấu in chữ cả triệu/trái vẫn “cháy” hàng

08:43 | 28/01/2019

611 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bưởi tạo hình, dưa hấu thỏi vàng và xoài khắc chữ là sản phẩm được người mua đang săn đón. Hiện tại thị trường miền Tây, giá sản phẩm này dao động 600-2,4 triệu đồng/cặp nhưng vẫn “cháy” hàng.
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Võ Trung Thành đang cắt bưởi hồ lô cho khách

Thời điểm hiện tại, ông Võ Trung Thành (ngụ ấp Phú Trí A, xã Phú Tân, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang), chủ nhiệm CLB Khuyến nông Phú Trí A bắt đầu thu hoạch bưởi và dưa hấu tạo hình để giao cho khách hàng.

Trong dịp Tết năm nay, tổng nguồn hàng ở Câu Lạc bộ Phú Trí A khoảng 8.000 sản phẩm các loại, riêng nơi ông Thành sản xuất khoảng 3.000 trái. Năm nay, ông Thành tung ra thị trường 2 sản phẩm mới là thỏi vàng nén trên trái bưởi và dưa hấu.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Đối với sản phẩm truyền thống là bưởi hồ lô "tài - lộc", ông Thành bán với giá từ 600.000-1,6 triệu đồng/cặp tùy loại

Ông Thành cho biết, năm nay ông làm thử 300 trái bưởi thỏi vàng nhưng chỉ đạt 30%, do rất khó làm. Còn dưa hấu thỏi vàng in chữ nổi “Tài-Lộc” có khoảng 400 trái. Đây là năm đầu tiên ông Thành làm dưa hấu thỏi vàng nên cũng gặp nhiều khó khăn.

Cũng theo lời ông Thành, do dưa hấu lớn rất nhanh nên phải canh chừng từng ngày để cho vào khuôn. Theo đó, trái tầm 58 – 60 ngày sẽ bắt đầu cho vào khuôn, còn trễ 1 – 2 ngày là trái to không làm được nữa. Ngoài ra, khi cho vào khuôn phải đậy kín để khi tưới nước không lọt vào khuôn gây úng hoặc da quả dưa không đẹp.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Ông Thành bên trái dưa hấu thỏi vàng do mình tạo hình lần đầu tiên

Đối với sản phẩm truyền thống là bưởi hồ lô "tài - lộc", ông Thành bán với giá từ 600.000-1,6 triệu đồng/cặp tùy loại; "tài - lộc" thỏi vàng đồng tiền có giá từ 1,4-2,4 triệu đồng/cặp, "tài - lộc" thư pháp có giá 1,3 triệu đồng/cặp. Riêng bưởi thỏi vàng, dưa hấu thỏi vàng giá từ 700.000-800.000 đồng/trái.

“Đến thời điểm hiện nay, các sản phẩm của ông Thành đã được khách hàng đặt hàng hết. Bây giờ nhiều người gọi hỏi mua nhưng đã hết hàng.”- Ông Thành cho biết.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Đang tháo dưa hấu thỏi hình thỏi vàng có chữ tài lộc ra khỏi khuôn

Ông Thành tạo hình dưa hấu, bưởi hồ lô thì nông dân Bùi Văn Thức (ở ấp Phú Hòa, xã Đông Phú, huyện Châu Thành, Hậu Giang) lại tạo chữ thư pháp trên trái xoài Đài Loan.

Anh Thức cho biết, sở dĩ chọn loại xoài này vì trái to, có mặt phẳng; đồng thời đây là loại xoài giòn để ăn sống nên trái cứng và chưng được khá lâu. Để cho ra mắt sản phẩm xoài in chữ thư pháp vào dịp tết năm nay, anh Thức đã trải qua 2 năm thử nghiệm.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Xoài viết chữ thư pháp của anh Thức

Để tạo ra trái xoài có chữ thư pháp đẹp, nhà vườn phải lựa chon trái xoài có mặt da và độ lớn đạt chuẩn, khi trái xoài còn non khoảng hơn 2 tuần tuổi sẽ được bọc kín bằng bao để quang hợp ánh sáng tạo màu cho trái xoài (xoài xanh cho màu vàng, xoài đỏ tím cho màu kem). Sau đó sẽ mở bao kiểm tra trái, nếu đạt chuẩn sẽ vô bao lần hai để in chữ cho trái.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Tết năm nay anh Thức cho ra mắt khoảng hơn 1.000 trái xoài chữ thư pháp tài lộc, với giá dao động từ 200.000 – 300.000 đồng/ trái

Tết Kỷ hợi năm nay vườn nhà anh Thức sẽ cho ra mắt khoảng hơn 1.000 trái xoài chữ thư pháp tài lộc, với giá dao động từ 200.000 – 300.000 đồng/ trái, tùy vào chất lượng trái. Với xoài thư pháp, sau khi chưng, người dùng có thể đem ra ăn như xoài bình thường.

Theo Dân trí

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Hà Nội: Rực rỡ sắc màu ngày Tết trên phố Hàng Mã
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Thị trường tết - Sức mua vẫn yếu
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Hàng hóa Tết Kỷ Hợi: Khách hàng đang thực sự là "thượng đế"!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,950 ▲1400K 82,200 ▲1350K
Nguyên liệu 999 - HN 81,850 ▲1400K 82,100 ▲1350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.400 ▲800K 82.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.320 ▲800K 82.120 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.480 ▲790K 81.480 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.900 ▲740K 75.400 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.400 ▲600K 61.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.650 ▲550K 56.050 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.180 ▲520K 53.580 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.890 ▲490K 50.290 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.840 ▲470K 48.240 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.950 ▲340K 34.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.580 ▲300K 30.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.880 ▲270K 27.280 ▲270K
Cập nhật: 25/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,085 ▲140K 8,260 ▲140K
Trang sức 99.9 8,075 ▲140K 8,250 ▲140K
NL 99.99 8,120 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,120 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 ▲800K 82,300 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 ▲800K 82,400 ▲1000K
Nữ Trang 99.99% 80,700 ▲800K 82,000 ▲1100K
Nữ Trang 99% 79,188 ▲1089K 81,188 ▲1089K
Nữ Trang 68% 53,416 ▲748K 55,916 ▲748K
Nữ Trang 41.7% 31,847 ▲458K 34,347 ▲458K
Cập nhật: 25/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,493.14 16,659.73 17,195.13
CAD 17,821.83 18,001.85 18,580.38
CHF 28,428.96 28,716.12 29,638.98
CNY 3,419.36 3,453.90 3,565.44
DKK - 3,616.10 3,754.78
EUR 26,769.35 27,039.75 28,238.69
GBP 32,096.43 32,420.64 33,462.55
HKD 3,074.11 3,105.16 3,204.95
INR - 292.92 304.65
JPY 165.43 167.10 175.06
KRW 16.01 17.79 19.30
KWD - 80,344.73 83,561.34
MYR - 5,913.59 6,042.90
NOK - 2,312.83 2,411.15
RUB - 251.76 278.71
SAR - 6,526.01 6,787.28
SEK - 2,383.69 2,485.03
SGD 18,649.79 18,838.17 19,443.58
THB 665.85 739.83 768.20
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 25/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 25/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24750
AUD 16593 16643 17253
CAD 17974 18024 18575
CHF 28791 28891 29509
CNY 0 3462.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27125 27175 27977
GBP 32573 32623 33392
HKD 0 3155 0
JPY 168.15 168.65 175.17
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15339 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18815 18865 19527
THB 0 711.4 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 12:00