Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hồ sơ hải quan thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia tăng mạnh

15:56 | 01/05/2019

100 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính từ năm 2015 là thời gian triển khai đến ngày 15/4, đã có 13 bộ, ngành tham gia kết nối qua Cơ chế một cửa quốc gia (NSW) với 173 thủ tục hành chính, tổng số hồ sơ hành chính được xử lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia là trên 2,59 triệu bộ của hơn 28.800 doanh nghiệp.    
ho so hai quan duoc thuc hien qua co che mot cua quoc gia tang manhCông nghệ trí tuệ nhân tạo: AI sẽ được thử nghiệm trong ngành thuế và hải quan?
ho so hai quan duoc thuc hien qua co che mot cua quoc gia tang manhCục Hải quan Hà Nội đề nghị phê duyệt chi phí bảo dưỡng camera ga T2 Nội Bài
ho so hai quan duoc thuc hien qua co che mot cua quoc gia tang manhHải quan xử lý hơn 1.000 vụ vi phạm trong tháng 4

Theo Tổng cục Hải quan - Cơ quan Thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia Cơ chế một cửa ASEAN (ASW), một tháng qua ghi nhận lượng hồ sơ thực hiện NSW tăng mạnh khi chiếm đến gần 24% tổng lượng hồ sơ tính từ thời điểm triển khai đến nay.

Còn tính từ khi triển khai là năm 2015 đến ngày 15/4, đã có 13 bộ, ngành tham gia kết nối NSW với 173 thủ tục hành chính, tổng số hồ sơ hành chính được xử lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia là trên 2,59 triệu bộ của hơn 28.800 doanh nghiệp.

Với số lượng doanh nghiệp, thủ tục được kết nối ngày càng nhiều cho thấy những tháng tới hồ sơ được xử lý qua NSW có thể sẽ tăng nhiều hơn nữa.

Hiện nay, Tổng cục Hải quan hiện đang phối hợp với Bộ Công an tập trung triển khai NSW đường hàng không để đẩy mạnh hình thức làm việc này.

Về thực hiện ASW, Việt Nam tiếp tục trao đổi Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D bản điện tử (e-C/O form D) với 4 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan, đồng thời, tham gia trao đổi thử nghiệm C/O form D với 2 nước: Campuchia, Phillipines.

Ngoài ra, từ ngày 1/4/2019, Brunei đã tham gia kết nối, chính thức trao đổi C/O form D qua Cơ chế một cửa ASEAN.

Thời gian tới, theo kế hoạch, Việt Nam sẽ kết nối kỹ thuật thử nghiệm trao đổi thông tin tờ khai hải quan ASEAN, chứng nhận kiểm dịch thực vật (ePhyto), chứng nhận kiểm dịch động vật (e-AH).

Tổng cục Hải quan đã có công văn gửi Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT) đề nghị phối hợp để chuẩn bị các nội dung phục vụ triển khai trao đổi thí điểm kết nối chứng nhận kiểm dịch động vật giữa Việt Nam và Indonesia (dự kiến từ ngày 1/7/2019).

Mặt khác, Việt Nam cũng tích cực chuẩn bị kết nối Cơ chế một cửa quốc gia để trao đổi thông tin với liên minh kinh tế Á - Âu, Hàn Quốc.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,700 ▲800K 87,100 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 86,600 ▲800K 87,000 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.300 ▲500K 87.600 ▲850K
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 86.300 ▲500K 87.600 ▲850K
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 86.300 ▲500K 87.600 ▲850K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 86.300 ▲500K 87.600 ▲850K
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.300 ▲500K 87.600 ▲850K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.200 ▲600K 87.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.110 ▲600K 86.910 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.230 ▲590K 86.230 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.290 ▲550K 79.790 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.000 ▲450K 65.400 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.910 ▲410K 59.310 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.300 ▲390K 56.700 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.820 ▲370K 53.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.650 ▲360K 51.050 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.940 ▲250K 36.340 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.380 ▲230K 32.780 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.460 ▲200K 28.860 ▲200K
Cập nhật: 22/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,580 ▲90K 8,770 ▲100K
Trang sức 99.9 8,570 ▲90K 8,760 ▲100K
NL 99.99 8,645 ▲95K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,600 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,670 ▲90K 8,780 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,670 ▲90K 8,780 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,670 ▲90K 8,780 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,532.77 16,699.77 17,235.54
CAD 17,888.59 18,069.29 18,649.00
CHF 28,594.44 28,883.28 29,809.93
CNY 3,471.63 3,506.69 3,619.20
DKK - 3,614.66 3,753.09
EUR 26,759.46 27,029.75 28,226.76
GBP 32,158.32 32,483.15 33,525.30
HKD 3,180.47 3,212.60 3,315.67
INR - 300.94 312.97
JPY 162.40 164.04 171.84
KRW 15.90 17.66 19.17
KWD - 82,569.85 85,871.02
MYR - 5,812.65 5,939.43
NOK - 2,273.81 2,370.35
RUB - 250.57 277.39
SAR - 6,737.16 7,006.52
SEK - 2,357.65 2,457.75
SGD 18,798.46 18,988.34 19,597.54
THB 669.00 743.34 771.80
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 22/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25452
AUD 16595 16695 17257
CAD 17990 18090 18642
CHF 28902 28932 29739
CNY 0 3527 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27013 27113 27991
GBP 32456 32506 33608
HKD 0 3220 0
JPY 165.01 165.51 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15151 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18910 19040 19761
THB 0 701.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 23:00