Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hết quý I/2019, thu ngân sách từ dầu thô đạt hơn 12 ngàn tỷ đồng

15:26 | 05/04/2019

244 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến hết quý I/2019, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ dầu thô đạt 12,28 ngàn tỷ đồng, bằng 27,5% dự toán năm.
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong
Ảnh minh hoạ
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong Năm 2018, PVN đã thực hiện tiết kiệm 3.136 tỉ đồng
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong PVN đã hoạt động rất tích cực, quyết tâm và có những hiệu quả bước đầu
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong Dầu mỏ - Công cụ chi phối chiến lược địa chính trị
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong Câu chuyện dầu khí ở Venezuela
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong Mưa sẽ qua và nắng sẽ hửng, mọi khó khăn rồi sẽ qua đi và PVN sẽ vươn lên
het quy i2019 thu ngan sach tu dau tho dat hon 12 ngan ty dong Dự án NMNÐ Thái Bình 2: Tiến độ càng chậm, tổn thất tài chính càng lớn!

Chiều 5/4, Bộ Tài chính đã phát đi thông tin về tình hình thực hiện dự toán NSNN và công tác quản lý, điều hành thu, chi NSNN.

Theo Bộ Tài chính, nhìn chung, các nhiệm vụ chi ngân sách trong tháng 3 và quý I được đảm bảo chặt chẽ, theo đúng dự toán và tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng các nhiệm vụ đảm bảo an sinh xã hội.

Tổng thu NSNN thực hiện tháng 3 ước đạt gần 127,8 ngàn tỷ đồng, luỹ kế thu quý I đạt 381 ngàn tỷ đồng, bằng 27% dự toán năm, tăng 13,2% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó:

Thu nội địa thực hiện tháng 3 ước đạt 108,6 ngàn tỷ đồng, tăng khoảng 37 ngàn tỷ đồng so với tháng 2. Luỹ kế thu quý I, thu nội địa đạt 315,4 ngàn tỷ đồng, bằng 26,9% dự toán năm, tăng 13,8% so cùng kỳ năm 2018.

Thu từ dầu thô thực hiện tháng 3 ước đạt 4,5 ngàn tỷ đồng, tăng khoảng 900 tỷ đồng so với tháng 2; luỹ kế thu quý I đạt 12,28 ngàn tỷ đồng, bằng 27,5% dự toán năm.

Thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 3 ước đạt 26,8 ngàn tỷ đồng, tăng khoảng 6,6 ngàn tỷ đồng so với tháng 2. Lũy kế thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu quý I đạt 80,8 ngàn tỷ đồng, bằng 26,9% dự toán năm, tăng 17,6% so với cùng kỳ năm 2018. Sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ (27,8 nghìn tỷ đồng), thu cân đối NSNN đạt khoảng 53 ngàn tỷ đồng, bằng 28% dự toán năm, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm 2018.

Về chi NSNN, tổng chi NSNN tháng 3 ước đạt 120,38 ngàn tỷ đồng. Luỹ kế chi quý I/2019 đạt 315,6 ngàn tỷ đồng, bằng 19,3% dự toán năm, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm 2018.

Cũng theo Bộ Tài chính, do nhu cầu chi quý I thấp, nên cân đối NSNN về tổng thể có thặng dư (thu lớn hơn chi). Để định hướng sự phát triển của thị trường và chủ yếu để cơ cấu lại nợ công về kỳ hạn nợ và lãi suất huy động, trong quý I, Bộ Tài chính thực hiện phát hành 69,5 ngàn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ (chưa bao gồm 7 nghìn tỷ đồng phát hành nhận nợ với Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Nghị quyết của Quốc hội) với kỳ hạn bình quân là 12,35 năm, lãi suất bình quân là 4,91%/năm.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00