Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hãng hàng không nào có tỷ lệ chuyến bay đúng giờ thấp nhất?

16:00 | 23/08/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo số liệu mới nhất mà Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong giai đoạn từ 19/7 đến 18/8, Pacific Airlines là hãng bay có tỷ lệ đúng giờ cao nhất với 93,4%, ngược lại Vietnam Airlines là hãng bay có tỷ lệ đúng giờ thấp nhất với 81,8%.
Hãng hàng không nào có tỷ lệ chuyến bay đúng giờ thấp nhất?
Trong tháng 8, sản lượng bay qua các cảng hàng không cả nước là 11,5 triệu khách

Cục Hàng không Việt Nam cho biết, trong giai đoạn này, tổng cộng có 32.727 chuyến bay trên cả nước được thực hiện (giảm 1,5 điểm so với tháng trước). Trong số này có hơn 28.400 chuyến bay đúng giờ (86% OTP); gần 4.300 chuyến bay trễ giờ (13,1% OTP). Tổng số chuyến bay bị hủy là 84, tăng 0,13 điểm so với tháng trước.

Cụ thể, Vietnam Airlines là hãng bay có tỷ lệ đúng giờ thấp nhất với 81,8%. Kế đến là Vietjet Air với 88,2%, Bamboo Airways và Vasco có tỷ lệ đúng giờ bằng nhau là 88,4%; Vietravel là 86,92%. Hãng bay có tỷ lệ đúng giờ cao nhất là Pacific Airlines với 93,4%.

Trong tháng 8, sản lượng bay qua các cảng hàng không cả nước là 11,5 triệu khách, giảm 3,5% so với tháng 7. Tuy nhiên, sản lượng bay lại tăng 473% so với năm 2021 và bằng 41% so với cùng kỳ 2019.

Sản lượng vận chuyển tại các hãng bay cũng giảm 3,8% so với tháng 7 (5,7 triệu khách). Con số tăng 471% so với tháng 8/2021 và bằng 118% so với cùng kỳ 2019. So với tháng 7, khách quốc tế tăng 15% (702.000 lượt), khách nội địa giảm 6% (5 triệu lượt).

Theo CN Traveller, sân bay Tân Sơn Nhất (TP HCM) là một trong 7 sân bay có tỷ lệ hủy chuyến thấp nhất, dưới 0,3%.

Cùng Tân Sơn Nhất còn có Suvarnabhumi (Bangkok, Thái Lan), Manila Ninoy Aquino (Philippines), Changi (Singapore), Istanbul Sabiha Gökçen (Thổ Nhĩ Kỳ), São Paulo-Guarulhos (São Paulo, Brazil), Qatar's Hamad (Doha, Qatar), và Jeju của Hàn Quốc.

Vietnam Airlines mở lại 7 đường bay nội địa

Vietnam Airlines mở lại 7 đường bay nội địa

Vietnam Airlines sẽ mở lại 7 đường bay nội địa gồm: 6 đường bay kết nối Phú Quốc với Đà Nẵng, Vinh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Lạt, Thanh Hóa và đường bay Đà Nẵng - Vinh.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 22:00