Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hai hãng taxi TP HCM muốn sáp nhập để cạnh tranh với Grab

10:00 | 18/06/2018

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vinataxi ước tính lợi nhuận ròng tăng 6 lần sau khi sáp nhập với ComfortDelgro Savico - hãng taxi đầu tiên đóng cửa vì không cạnh tranh nổi với Grab.

Chia sẻ tại phiên họp đại hội cổ đông thường niên 2018 tổ chức mới đây, lãnh đạo Công ty cổ phần Đầu tư phát triển công nghiệp và vận tải (Tracodi, mã chứng khoán: TCD) cho biết, lợi nhuận ròng từ hoạt động vận tải taxi có thể tăng đột biến so với năm trước, lên gần 8 tỷ đồng. Nguồn thu này đến từ hãng Vinataxi do doanh nghiệp này sở hữu 30% vốn điều lệ.

Theo vị này, hãng taxi chiếm thị phần lớn thứ ba tại TP HCM đặt kế hoạch tăng trưởng gấp 6 lần năm trước trên cơ sở sáp nhập thành công với ComfortDelgro Savico Taxi. Đây là doanh nghiệp vừa thông báo tạm ngừng hoạt động vào cuối tháng 3, nhằm mục tiêu bảo toàn vốn trong bối cảnh kinh doanh sa sút.

hai hang taxi tp hcm muon sap nhap de canh tranh voi grab
Vinataxi hoạt động trên đường phố TP HCM. Ảnh: Vintaxi.

Vinataxi là công ty liên doanh giữa Tracodi và Tecobest (Hong Kong) được thành lập năm 1992. Đến năm 2003, đối tác nước ngoài chuyển quyền quản lý vốn tại Vinataxi cho ComfortDelGro – tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng của Singapore. Vốn điều lệ tính đến cuối năm ngoái là 6,2 triệu USD, tương đương 140 tỷ đồng.

Ban lãnh đạo Tracodi cho biết đang đàm phán để nâng tỷ lệ sở hữu tại Vinataxi lên 49%, đồng thời kết hợp với Savico Taxi thay mới đội xe và lắp đặt phần mềm điều hành hỗ trợ tài xế đón khách nhằm tránh tình trạng chỗ thừa chỗ thiếu. Công ty kỳ vọng sau sáp nhập sẽ phát triển đội xe hơn 300 chiếc và cải thiện khả năng cạnh tranh với các hãng taxi truyền thống lẫn công nghệ, mà điển hình trong số đó là GrabTaxi.

Doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm ngoái của Vintaxi lần lượt đạt hơn 47 tỷ đồng và 1,2 tỷ đồng. Dù thừa nhận không bị ảnh hưởng nặng nề trước sự bành trước của GrabTaxi tại thị trường TP HCM như các doanh nghiệp cùng ngành, nhưng hãng cũng chỉ hoàn thành 10% kế hoạch kinh doanh đề ra trước đó.

hai hang taxi tp hcm muon sap nhap de canh tranh voi grab

Về phía Savico Taxi, hãng liên tiếp gặp khó khăn trong vài năm trở lại đây. Sau gần mười năm hoạt động, liên doanh này phải cơ cấu lại đoàn xe và cải thiện chất lượng phục vụ để duy trì tỷ lệ khai thác xấp xỉ 90% nên chi phí tăng cao. Khi vừa có lợi nhuận để bù đắp lỗ lũy kế trước đó thì lại chịu sự cạnh tranh thị phần gay gắt từ Grab và Uber.

Báo cáo tài chính năm ngoái ghi nhận lợi nhuận sau thuế từ mảng taxi đạt 235 triệu đồng. Năm 2015 và 2016 là giai đoạn kinh doanh khả quan nhất của ComfortDelgro Savico Taxi kể từ khi thành lập, khi lãi ròng lần lượt đạt 6,97 tỷ đồng và 3,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, con số này mới chỉ hoàn thành phân nửa kế hoạch đề ra và phần lớn trong số đó lại đến từ việc thanh lý xe cũ.

Tính đến cuối năm ngoái, tổng tài sản của liên doanh này xấp xỉ 93 tỷ đồng. Ngoài hoạt động vận tải đường bộ bằng taxi, liên doanh này còn cung cấp một số dịch vụ liên quan như cho thuê xe, bảo trì và sửa chữa xe… Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (mã chứng khoán: SVC) đang nắm giữ 40% vốn điều lệ tại Savico Taxi, tương đương giá trị ghi sổ đầu tư 35 tỷ đồng.

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 24/10/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 24/10/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25378 25378 25462
AUD 16565 16665 17228
CAD 18032 18132 18683
CHF 28892 28922 29729
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26957 27057 27930
GBP 32486 32536 33639
HKD 0 3220 0
JPY 163.42 163.92 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19722
THB 0 698.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 24/10/2024 03:45