Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội sẽ đầu tư hơn 4.000 tỷ đồng nâng cấp hạ tầng các cụm công nghiệp?

07:01 | 17/11/2019

213 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiện Hà Nội có 70 cụm công nghiệp đang hoạt động với tổng diện tích khoảng 1.330 ha. Tuy nhiên, hầu hết các cụm công nghiệp của Hà Nội chưa có hạ tầng đồng bộ, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, an toàn lao động cũng như các vấn đề liên quan đến môi trường    
ha noi se dau tu hon 4000 ty dong nang cap ha tang cac cum cong nghiepHà Nội: 70% cụm công nghiệp chưa có trạm xử lý nước thải tập trung
ha noi se dau tu hon 4000 ty dong nang cap ha tang cac cum cong nghiepNhiều ưu đãi trong việc phát triển cụm công nghiệp
ha noi se dau tu hon 4000 ty dong nang cap ha tang cac cum cong nghiepHà Nội: Cháy cụm công nghiệp làng nghề

Trong tổng số 70 cụm công nghiệp đang hoạt động, có 17 cụm công nghiệp nằm xen lẫn trong khu dân cư nên không có quy hoạch hạ tầng giao thông riêng; 27 cụm công nghiệp chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng; 44 cụm công nghiệp chưa đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung; 59 cụm công nghiệp chưa có bãi tập kết, phân loại chất thải rắn. Đáng lo ngại nhất là hầu hết cụm công nghiệp chưa được đầu tư hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy định...

ha noi se dau tu hon 4000 ty dong nang cap ha tang cac cum cong nghiep
Hà Nội sẽ đầu tư hơn 4.000 tỷ đồng nâng cấp hạ tầng các cụm công nghiệp?

Trước thực tế này, mới đây, UBND TP. Hà Nội đã ban hành Công văn 4517/UBND-KT về "Tăng cường công tác quản lý các cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố”, yêu cầu các sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã tăng cường công tác quản lý các cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Thành phố. Công văn này cũng yêu cầu Sở Công thương nghiên cứu, hoàn thiện, báo cáo UBND Thành phố ban hành “Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố” làm cơ sở cho việc triển khai công tác quản lý các cụm công nghiệp.

Đáng chú ý, Sở Công Thương đang xây dựng dự thảo, tham mưu UBND Thành phố phê duyệt "Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội giai đoạn 2020-2023" với tổng kinh phí thực hiện dự kiến khoảng 4.075,3 tỷ đồng.

Nguồn kinh phí trên sẽ hỗ trợ kinh phí hoàn thiện hạ tầng (hệ thống xử lý nước thải, bãi tập kết chất thải rắn, hệ thống giao thông nội bộ, tường rào cụm công nghiệp, nhà điều hành…) cho 56 cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án cấp huyện làm chủ đầu tư (khoảng 1.562,7 tỷ đồng). Đồng thời, hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp là chủ đầu tư các cụm công nghiệp thành lập mới thuộc địa bàn các huyện khó thu hút đầu tư như Ba Vì, Mỹ Đức...

Sở Công Thương cũng đang gấp rút nghiên cứu, hoàn thiện, trong quý IV/2019 báo cáo UBND Thành phố ban hành "Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội" giữa các ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường... làm cơ sở cho việc tăng cường công tác quản lý các cụm công nghiệp của Thủ đô.

Được biết, 70 cụm công nghiệp đang hoạt động đã thu hút được 3.864 hộ, doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất, kinh doanh với khoảng 57.255 lao động, tổng vốn đăng ký đầu tư là 7.400 tỷ đồng, tổng doanh thu gần 7.000 tỷ đồng.

Trong số này có 3 cụm công nghiệp tập trung gồm: cụm công nghiệp Chương Mỹ rộng 50 ha; cụm công nghiệp Sơn Tây rộng 70 ha; cụm công nghiệp Phúc Thọ rộng 55 ha.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 08:45