Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội sắp thu hồi hơn 2.600ha đất nông nghiệp ở Hoàng Mai và Đông Anh

19:00 | 01/02/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định số 512/QĐ-UBND và Quyết định số 516/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của quận Hoàng Mai và huyện Đông Anh.
Hà Nội tăng cường kiểm tra, giám sát việc mua bán khoáng sảnHà Nội tăng cường kiểm tra, giám sát việc mua bán khoáng sản
Đảm bảo quyền lợi của người dân khi thu hồi đấtĐảm bảo quyền lợi của người dân khi thu hồi đất
Hà Nội sắp thu hồi hơn 2.600ha đất nông nghiệp ở Hoàng Mai và Đông Anh
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Cụ thể, UBND TP giao UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Đông Anh tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất bảo đảm tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2024; cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất bảo đảm tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, bảo đảm các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND thành phố phê duyệt.

Đồng thời, chịu trách nhiệm về việc tổ chức xét duyệt; về điều kiện, quy mô, diện tích và sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch khác có liên quan đến từng vị trí thửa đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề trong cùng thửa đất ở đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang đất ở, bảo đảm đúng quy định.

Trong đó, tổng diện tích đất nông nghiệp của quận Hoàng Mai được phân bổ hơn 686ha, đất phi nông nghiệp hơn 3.333ha. Kế hoạch thu hồi các loại đất trên địa bàn quận đối với đất nông nghiệp là 151,3ha, đất phi nông nghiệp hơn 105,7ha. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất của quận đối với đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp là 153,5ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở hơn 38,8ha.

Đối với danh mục các công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của quận kèm theo là 142 công trình, dự án với tổng diện tích hơn 309,5ha.

Tại huyện Đông Anh diện tích đất nông nghiệp được phân bổ là hơn 6.720ha, đất phi nông nghiệp hơn 11.702ha, đất chưa sử dụng gần 145,4ha. Kế hoạch thu hồi các loại đất trên địa bàn huyện đối với đất nông nghiệp là hơn 2.517,8ha, đất phi nông nghiệp là 785ha. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất của huyện đối với đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp gần 3.719,3ha. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2024 là 37,2ha.

Theo kế hoạch được phê duyệt, danh mục các công trình, dự án năm 2024 của huyện kèm theo là 494 dự án với diện tích gần 5.175,7ha.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 11/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 11/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 11/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 11/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 11/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 11/11/2024 08:00