Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giới đầu tư Trung Quốc "đổ xô" mua lại cổ phần doanh nghiệp Việt

09:05 | 21/04/2019

748 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo tính toán của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến hết quý I, giới đầu tư Trung Quốc đã đổ hơn 5,87 tỷ USD vào Việt Nam, trong đó hơn 4,17 tỷ USD vào góp vốn, mua lại cổ phần doanh nghiệp Việt.

Thời gian qua, với những diễn biến liên quan đến cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung cùng những Hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia ký kết, nhiều dự báo đã được đưa ra về việc dòng vốn đầu tư sẽ chảy từ Trung Quốc sang Việt Nam nhằm tận dụng cơ hội cũng như đề phòng ngừa rủi ro.

Thực tế diễn ra một phần nào đã cho thấy những dự báo là chuẩn xác. Số liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho hay, hết quý I, giới đầu tư Trung Quốc đã đổ hơn 5,87 tỷ USD vào Việt Nam.

gioi dau tu trung quoc do xo mua lai co phan doanh nghiep viet
Giới đầu tư Trung Quốc thường tìm các doanh nghiệp Việt hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu, thép xây dựng, điện tử, logistics

Nhưng điều đáng nói là hơn 70% trong số vốn đó lại thông qua việc tìm mua cổ phần của các doanh nghiệp. Số vốn đầu tư mới, tăng thêm chỉ 1,6 tỷ USD, chiếm chưa đầy 30% tổng lượng vốn mà các nhà đầu tư Trung Quốc đổ vào Việt Nam.

Giới đầu tư Trung Quốc thường tìm các doanh nghiệp Việt hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu, thép xây dựng, điện tử, logistics, bất động sản, dịch vụ tài chính và lữ hành...

Một thống kê của Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP HCM (HAWA) cho thấy, trong năm 2018 có khoảng 65 doanh nghiệp gỗ nước ngoài đã đầu tư chính thức vào Việt Nam, trong đó có tới 23 doanh nghiệp đến từ Trung Quốc.

Sự chuyển dịch đầu tư sang Việt Nam của doanh nghiệp chế biến gỗ Trung Quốc diễn ra gần hai năm nay được cho là nhằm hưởng lợi từ các FTA nêu trên. Điều này tạo ra những thách thức cho các doanh nghiệp ngành đồ gỗ - thủ công mỹ nghệ trong nước.

Trước tình hình trên, các chuyên gia cũng cảnh báo rằng, việc phụ thuộc quá lớn vào nguyên liệu đầu vào nhập khẩu từ Trung Quốc, nếu các doanh nghiệp Việt không tính toán kỹ sẽ rất dễ bị thâu tóm chiếm lĩnh thị phần. Và sẽ không tránh khỏi việc tuột mất cơ hội từ FTA, CPTPP… mang lại.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý cần phải có kế hoạch để ứng phó với vấn đề này. Theo đó, việc hợp tác với các doanh nghiệp Trung Quốc nên trong chừng mực và phải tính toán kỹ những cơ hội cũng như bất lợi trước khi quyết định hợp tác đầu tư, kinh doanh.

Minh Lê

gioi dau tu trung quoc do xo mua lai co phan doanh nghiep vietDoanh nghiệp Trung Quốc muốn nhập khẩu ngay 100.000 tấn gạo của Việt Nam
gioi dau tu trung quoc do xo mua lai co phan doanh nghiep vietChiến tranh thương mại Mỹ – Trung: Doanh nghiệp Việt lơ ngơ là “dính đòn”
gioi dau tu trung quoc do xo mua lai co phan doanh nghiep vietDoanh nghiệp Trung Quốc nhọc nhằn sống trong ‘tâm bão’ chiến tranh thương mại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 00:02