Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay 15/11: Giá dầu thô giảm sốc

07:33 | 15/11/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cảnh báo về việc Fed sẽ không hạ nhiệt cuộc chiến lạm phát và diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 khiến giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh.
Giá xăng dầu hôm nay 15/11: Giá dầu thô giảm sốc
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 14/11: Xuất khẩu cá tra giảm tốcTin tức kinh tế ngày 14/11: Xuất khẩu cá tra giảm tốc
Giá vàng hôm nay 15/11 tiếp đà giảmGiá vàng hôm nay 15/11 tiếp đà giảm

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 84,77 USD/thùng, giảm 0,39 USD/thùng trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 14/11, giá dầu WTI giao tháng 1/2023 đã giảm tới 4,12 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 92,75 USD/thùng, giảm 0,39 USD/thùng trong phiên nhưng đã giảm tới 4,05 USD so với cùng thời điểm ngày 14/11.

Giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh chủ yếu do lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu tại Trung Quốc trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19, bất chấp việc nước này cho biết bắt đầu nới lỏng một số biện pháp phòng chống dịch.

Đồng USD mạnh hơn sau khi Thống đốc Fed Christopher Waller cảnh báo cuộc chiến lạm phát ở Mỹ vẫn chưa hạ nhiệt cũng là tác nhân khiến giá dầu ngày 15/11 lao dốc.

Ở diễn biến khác, OPEC ngày 14/11 đã hạ triển vọng nhu cầu dầu năm 2023 chỉ tăng 2,24 triệu thùng/ngày, ít hơn 100.000 thùng/ngay so với dự báo trước đó.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 22.711 đồng/lít; giá xăng RON95 không cao hơn 23.867 đồng/lít; giá dầu điêzen 0.05S không cao hơn 24.983 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.747 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.760 đồng/kg.

Hà Lê

Xuất khẩu dầu thô Nga tăng vọt trước lệnh trừng phạtXuất khẩu dầu thô Nga tăng vọt trước lệnh trừng phạt
Thoát khỏi Nga, châu Âu sẽ phụ thuộc vào dầu thô của MỹThoát khỏi Nga, châu Âu sẽ phụ thuộc vào dầu thô của Mỹ
[PetroTimesMedia] Petrovietnam mừng công hoàn thành sản lượng khai thác dầu khí và các chỉ tiêu tài chính năm 2022[PetroTimesMedia] Petrovietnam mừng công hoàn thành sản lượng khai thác dầu khí và các chỉ tiêu tài chính năm 2022
[E-Magazine] Petrovietnam về đích chỉ tiêu sản lượng khai thác dầu thô, nỗ lực cung ứng tối đa xăng dầu cho thị trường[E-Magazine] Petrovietnam về đích chỉ tiêu sản lượng khai thác dầu thô, nỗ lực cung ứng tối đa xăng dầu cho thị trường
Khủng hoảng nguồn cung, người mua đứng trước lựa chọn khó khăn: hàng hóa hay vi phạm hợp đồngKhủng hoảng nguồn cung, người mua đứng trước lựa chọn khó khăn: hàng hóa hay vi phạm hợp đồng
Đức rút khỏi Hiệp ước Hiến chương Năng lượngĐức rút khỏi Hiệp ước Hiến chương Năng lượng
Đằng sau việc Mỹ thu giữ các lô thiết bị năng lượng mặt trời của Trung QuốcĐằng sau việc Mỹ thu giữ các lô thiết bị năng lượng mặt trời của Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,100 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 81,000 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 14/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 82.400
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 82.400
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 82.400
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 82.400
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 82.400
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 81.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 81.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 80.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 74.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 61.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 55.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 53.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 49.870
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 47.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 34.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 30.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 27.050
Cập nhật: 14/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,310
Trang sức 99.9 8,010 8,300
NL 99.99 8,085
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,320
Miếng SJC Thái Bình 8,050 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,050 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,050 8,400
Cập nhật: 14/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 14/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 14/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25182 25182 25502
AUD 16211 16311 16874
CAD 17820 17920 18472
CHF 28313 28343 29136
CNY 0 3481.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26483 26583 27456
GBP 31824 31874 32976
HKD 0 3240 0
JPY 160.66 161.16 167.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14835 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18576 18706 19427
THB 0 675.7 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 14/11/2024 08:00