Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 15/11 tiếp đà giảm

07:04 | 15/11/2022

376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ trong bối cảnh đồng USD phục hồi nhờ kỳ vọng tăng lãi suất. Tuy nhiên, kim loại quý cũng được hỗ trợ bởi nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo do thị trường điện tử đi xuống và nhiều nước châu Á chuẩn bị bước vào mùa lễ hội.
Giá vàng hôm nay 15/11 tiếp đà giảm
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 14/11: Xuất khẩu cá tra giảm tốcTin tức kinh tế ngày 14/11: Xuất khẩu cá tra giảm tốc

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.769,60 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,30 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,2 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.773,7 USD/Ounce, giảm 3,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD duy trì phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh vững đà tăng sau khi thị trường ghi nhận cảnh báo về việc Fed không có ý định hạ nhiệt cuộc chiến lạm phát của Thống đốc Fed Christopher Waller.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,725 điểm, tăng 0,53%.

Giá vàng ngày 15/11 cũng chịu áp lực giảm giá bởi triển vọng phục hồi kinh tế khi Trung Quốc cho biết đang nới lỏng một số biện pháp phòng chống dịch.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá vàng cũng đang được hỗ trợ bởi nhu cầu mua sắm dịp cuối năm ở các nước châu Á và thị trường tiền điện tử đi xuống.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,45 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,52 – 67,43 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ukraine tuyên bố giành lại hàng loạt lãnh thổ ở miền NamUkraine tuyên bố giành lại hàng loạt lãnh thổ ở miền Nam
30.000 quân Nga rút khỏi Kherson, Tổng thống Ukraine tuyên bố 30.000 quân Nga rút khỏi Kherson, Tổng thống Ukraine tuyên bố "ngày lịch sử"
Cuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần KhersonCuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần Kherson
Ông Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát KhersonÔng Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát Kherson
Ưu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi KhersonƯu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi Kherson
Ukraine nêu các điều kiện đàm phán kết thúc xung đột với NgaUkraine nêu các điều kiện đàm phán kết thúc xung đột với Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 05:00