Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng lao dốc

15:24 | 15/04/2013

701 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Giá vàng trong nước giảm mạnh theo đà lao dốc không phanh của vàng thế giới trong phiên mở cửa sáng nay. Tuy nhiên chênh lệch giá vẫn ở mức 5,3 triệu đồng/lượng nghiêng về vàng trong nước.

Trước lực rơi tự do của giá vàng thế giới, trong phiên giao dịch sáng nay giá vàng trong nước đều niêm yết giảm.

Lúc 9h30, giá vàng SJC của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) giao dịch ở mức 41 – 41,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 800 nghìn đồng mua vào và 600 nghìn đồng bán ra so với phiên cuối tuần.

Tại tập đoàn DOJI, giá vàng mua vào hiện ở mức 41,1 triệu đồng/lượng trong khi bán ra là 41,6 triệu đồng/lượng, giảm 600 nghìn đồng ở cả hai chiều.

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/042013/15/10/IMG_1111.jpg

Giá vàng trong nước giảm theo đà thế giới nhưng chênh lệch giá vẫn rất cao

 

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ), lúc 9h30 giá vàng mua vào bán ra ở mức 40,85 - 41,75 triệu đồng/lượng, giảm từ  300.000-350.000 đồng so với cuối tuần.

Lực giảm giá cũng đươc Công ty Đầu tư Vàng Phú Quý niêm yết ở mức 41,1 - 41,7 triệu đồng/lượng.

Nhìn chung vàng trong nước sáng nay đều điều chỉnh giảm trung bình gần 350.000 đồng/lượng. Con số này vẫn rất thấp so với sức giảm của vàng thế giới. Mở cửa thị trường sáng nay, giá vàng thế giới chỉ còn quanh ngưỡng 1.440 USD/ounce. Như vậy, trong phiên sáng nay vàng thế giới đã mất 34 USD/ounce, tương đương hơn 850.000 đồng một lượng.

Điều này càng khiến chênh lệch giữa giá vàng nội và ngoại nới rộng khoảng cách ở mức cao nhất từ trước tới nay. Hiện quy ra tiền Việt, một lượng vàng quốc tế chỉ tương đương 36,4 triệu đồng, thấp hơn 5,3 triệu đồng/lượng so với vàng trong nước.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,050 ▲150K 82,350 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 81,950 ▲150K 82,250 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 11/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 ▲200K 82.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 ▲200K 82.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 ▲190K 81.870 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 ▲180K 75.760 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 ▲150K 62.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 ▲140K 56.320 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 ▲130K 53.840 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 ▲130K 50.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 ▲120K 48.470 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 ▲80K 34.510 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 ▲80K 31.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 ▲70K 27.410 ▲70K
Cập nhật: 11/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,130 ▲20K 8,310 ▲20K
Trang sức 99.9 8,120 ▲20K 8,300 ▲20K
NL 99.99 8,170 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,150 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,220 ▲20K 8,320 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,220 ▲20K 8,330 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,220 ▲20K 8,320 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 11/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,322.65 16,487.53 17,017.07
CAD 17,599.91 17,777.68 18,348.66
CHF 28,244.86 28,530.16 29,446.48
CNY 3,424.29 3,458.87 3,569.96
DKK - 3,573.48 3,710.45
EUR 26,463.80 26,731.12 27,915.84
GBP 31,609.41 31,928.70 32,954.17
HKD 3,115.62 3,147.09 3,248.17
INR - 295.05 306.85
JPY 161.24 162.86 170.62
KRW 15.95 17.72 19.23
KWD - 80,949.21 84,188.42
MYR - 5,738.97 5,864.34
NOK - 2,267.21 2,363.56
RUB - 244.71 270.91
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,342.27 2,441.80
SGD 18,547.86 18,735.21 19,336.94
THB 660.14 733.49 761.60
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 11/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 11/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24640 24640 25000
AUD 16383 16483 17045
CAD 17684 17784 18336
CHF 28542 28572 29379
CNY 0 3473.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26680 26780 27652
GBP 31908 31958 33061
HKD 0 3180 0
JPY 163.83 164.33 170.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18627 18757 19487
THB 0 690.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 11/10/2024 11:00