Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 6/5: Đồng USD tăng vọt, vàng mất đà tăng, bám trụ ở mức 1.875 USD/Ounce

06:53 | 06/05/2022

740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý chốt lời và một đồng USD phục hồi mạnh đã đẩy giá vàng hôm nay trượt sâu về môc 1.875 USD/Ounce sau khi vọt lên sát ngưỡng quan trọng 1.900 USD/Ounce.
gia-vang-sang-156-tang-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 6/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.876,62 USD/Ounce, giảm khoảng 16 USD so với cùng thời điểm ngày 5/5.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,10 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,25 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.877,0 USD/Ounce, tăng 1,3 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 5/5.

Giá vàng ngày 6/5 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi trong bối cảnh Fed tăng mạnh lãi suất cơ bản đồng USD thêm 0,5 điểm phần trăm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,590 điểm, tăng 0,97%.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm còn do tâm lý chốt lời của nhà đầu tư sau khi giá kim loại quý tăng vọt trong phiên trước đó và nhờ kỳ vọng lạm phát sẽ được kiểm soát.

Thông tin Mỹ đang xem xét việc gỡ bở thuế quan với 350 tỷ hàng hoá Trung Quốc cũng tạo tâm lý tích cực đối với nhà đầu tư. Điều này đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh khỏi các tài sản an toàn, trong đó có kim loại quý, qua đó khiến giá vàng đi xuống.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, đà giảm của giá vàng ngày 6/5 cũng được kiềm chế bởi lo ngại về sự gia tăng căng thẳng giữa Nga và các nước phương Tây trong các quan hệ kinh tế cũng như rủi ro về dịch bệnh…

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,65 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,65 – 70,35 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,70 – 70,37 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,70 – 70,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhờ khí đốt, Qatar đã giàu lại càng giàu hơnNhờ khí đốt, Qatar đã giàu lại càng giàu hơn
Tin tức kinh tế ngày 5/5: FED tăng lãi suất cao nhất trong hơn 2 thập kỷTin tức kinh tế ngày 5/5: FED tăng lãi suất cao nhất trong hơn 2 thập kỷ
Hungary ngăn EU áp đặt lệnh cấm vận đối với dầu mỏ của NgaHungary ngăn EU áp đặt lệnh cấm vận đối với dầu mỏ của Nga
Tổng thống Putin liên tiếp ký lệnh đáp trả phương TâyTổng thống Putin liên tiếp ký lệnh đáp trả phương Tây
Chứng khoán Mỹ tăng mạnh sau tuyên bố bất ngờ của Chủ tịch FedChứng khoán Mỹ tăng mạnh sau tuyên bố bất ngờ của Chủ tịch Fed

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 82,500 84,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,200 82,500
Nguyên liệu 999 - HN 81,100 82,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 12/10/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 83.100
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.000 83.100
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.000 83.100
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.000 83.100
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 83.100
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 82.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 82.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 81.870
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 75.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 62.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 56.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 53.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 50.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 48.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 34.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 31.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 27.410
Cập nhật: 12/10/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,140 8,320
Trang sức 99.9 8,130 8,310
NL 99.99 8,180
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,230 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,230 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,230 8,330
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 12/10/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DKK - 3,572.38 3,709.32
EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INR - 294.73 306.52
JPY 161.08 162.71 170.46
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,883.98 84,120.69
MYR - 5,730.33 5,855.52
NOK - 2,265.77 2,362.05
RUB - 242.99 269.01
SAR - 6,592.22 6,856.02
SEK - 2,342.32 2,441.85
SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THB 658.22 731.36 759.39
USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
Cập nhật: 12/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 12/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24630 24630 25000
AUD 16370 16470 17033
CAD 17682 17782 18333
CHF 28559 28589 29382
CNY 0 3476.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26712 26812 27685
GBP 31943 31993 33096
HKD 0 3180 0
JPY 163.68 164.18 170.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14925 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19481
THB 0 689.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 12/10/2024 07:00