Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 4/10 tăng vọt

06:05 | 04/10/2022

839 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD trượt sâu dưới mức cao nhất 20 năm tiếp tục tạo động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên, đạt mức 1.700 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 4/10 tăng vọt
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 3/10: Vốn FDI vào bất động sản tăng gần 2 lầnTin tức kinh tế ngày 3/10: Vốn FDI vào bất động sản tăng gần 2 lần
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 3/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 3/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 4/10/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.701,45 USD/Ounce, tăng khoảng 37 USD so với cùng thời điểm ngày 3/10.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,45 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,75 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.704,1 USD/Ounce, tăng 6,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 4/10 duy trì đà tăng mạnh chủ yếu do đồng USD tiếp tục suy yếu trong bối cảnh thị trường dự báo Fed sẽ “nhẹ tay” hơn trong việc tăng lãi suất khi nền kinh tế Mỹ khởi sắc hơn.

Đồng bạc xanh mất giá còn do Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được cho sẽ thực hiện một đợt tăng lãi suất lớn vào thời gian tới khi mà lạm phát của khu vực hiện đã lên tới 10%.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 111,550 điểm, giảm 0,48%.

Giá vàng hôm nay tăng còn do lợi suất trái phiếu Mỹ giảm và nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư được cải thiện mạnh khi thị trường chứng khoán Mỹ giảm điểm mạnh.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,20 – 66,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,30 – 66,30 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,25 – 66,25 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,26 – 66,24 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kênh chứng khoán vẫn hấp dẫn bất chấp lãi suất tăngKênh chứng khoán vẫn hấp dẫn bất chấp lãi suất tăng
Chứng khoán tuần mới: Tia sáng cuối đường hầm với kỳ vọng nhịp hồi 2 thángChứng khoán tuần mới: Tia sáng cuối đường hầm với kỳ vọng nhịp hồi 2 tháng
Chứng khoán còn giảm bao nhiêu, ánh sáng cuối đường hầm đã có chưa?Chứng khoán còn giảm bao nhiêu, ánh sáng cuối đường hầm đã có chưa?
Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanhĐẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
Vốn FDI giảm về lượng nhưng tăng về chấtVốn FDI giảm về lượng nhưng tăng về chất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,800 ▲400K 83,000 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 82,700 ▲400K 82,900 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 04/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 04/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,170 ▲10K 8,330 ▼10K
Trang sức 99.9 8,160 ▲10K 8,320 ▼10K
NL 99.99 8,210 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,190 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 04/10/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,900 ▲300K 83,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,900 ▲300K 83,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 81,850 ▲300K 82,900 ▲200K
Nữ Trang 99% 80,079 ▲198K 82,079 ▲198K
Nữ Trang 68% 54,028 ▲136K 56,528 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 32,223 ▲84K 34,723 ▲84K
Cập nhật: 04/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,516.68 16,683.51 17,219.45
CAD 17,801.39 17,981.20 18,558.83
CHF 28,317.55 28,603.58 29,522.43
CNY 3,437.20 3,471.92 3,583.45
DKK - 3,593.17 3,730.92
EUR 26,604.17 26,872.90 28,064.07
GBP 31,668.42 31,988.30 33,015.88
HKD 3,106.00 3,137.37 3,238.16
INR - 293.97 305.73
JPY 163.07 164.72 172.56
KRW 16.06 17.85 19.36
KWD - 80,682.05 83,911.06
MYR - 5,785.72 5,912.15
NOK - 2,287.83 2,385.07
RUB - 249.24 275.93
SAR - 6,574.67 6,837.79
SEK - 2,354.53 2,454.60
SGD 18,611.80 18,799.79 19,403.71
THB 660.33 733.70 761.83
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 04/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 04/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24560 24560 24900
AUD 16590 16690 17252
CAD 17905 18005 18556
CHF 28634 28664 29457
CNY 0 3489.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26840 26940 27812
GBP 31982 32032 33140
HKD 0 3180 0
JPY 165.85 166.35 172.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15177 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18692 18822 19554
THB 0 691.4 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 04/10/2024 11:00