Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 31/12 duy trì đà tăng mạnh

06:44 | 31/12/2022

823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD trên đà suy yếu trong bối cảnh áp lực suy thoái, rủi ro kinh tế toàn cầu và nhu cầu vàng gia tăng tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay duy trì đà tăng mạnh.
Giá vàng hôm nay 31/12 duy trì đà tăng mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.823,95 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.822,3 USD/Ounce, tăng 2,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu rời đỉnh 6 tháng trước kỳ vọng Fed sẽ giảm tốc tăng lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,230 điểm, giảm 0,34%.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy mạnh bởi nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo trước những lo ngại suy thoái kinh tế và lạm phát giá tăng.

Thông tin được Reuters công bố đầu tháng 12/2022 cho biết, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBoC) có kế hoạch mua bổ sung 1,8 tỷ USD vàng vào kho dự trữ, nâng tổng giá trị tích lũy lên khoảng 112 tỷ USD.

Còn theo dữ liệu của Hiệp hội Vàng thế giới (WGC), các ngân hàng trung ương đã mua tổng cộng 400 tấn vàng trong quý III/2022, tăng gấp 4 lần so với một năm trước.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,90 – 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra).

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,65 – 66,65 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,70 – 66,60 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,72 – 66,58 triệu đồng/lượng, giảm 40.000 đồng ở chiều mua và 70.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 30/12: Ngành lâm nghiệp xuất siêu hơn 14 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 30/12: Ngành lâm nghiệp xuất siêu hơn 14 tỷ USD
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/12/2022
FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?
Tăng trưởng lập kỳ tích và Tăng trưởng lập kỳ tích và "nét khác biệt đáng tự hào" của kinh tế Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 ▼300K 82,200 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 ▼300K 82,100 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
Cập nhật: 10/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
TPHCM - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.600 ▼600K 82.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.520 ▼600K 82.320 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.680 ▼590K 81.680 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.080 ▼550K 75.580 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.550 ▼450K 61.950 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.780 ▼410K 56.180 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.310 ▼390K 53.710 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.010 ▼370K 50.410 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.950 ▼360K 48.350 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.030 ▼250K 34.430 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.650 ▼230K 31.050 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.940 ▼200K 27.340 ▼200K
Cập nhật: 10/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▼50K 8,290 ▼40K
Trang sức 99.9 8,100 ▼50K 8,280 ▼40K
NL 99.99 8,150 ▼50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,130 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▼50K 8,310 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Cập nhật: 10/10/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
SJC 5c 82,500 ▼500K 84,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▼500K 84,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▼300K 82,800 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▼300K 82,900 ▼300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▼300K 82,500 ▼300K
Nữ Trang 99% 79,683 ▼297K 81,683 ▼297K
Nữ Trang 68% 53,756 ▼204K 56,256 ▼204K
Nữ Trang 41.7% 32,056 ▼125K 34,556 ▼125K
Cập nhật: 10/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,275.96 16,440.37 16,968.38
CAD 17,664.79 17,843.22 18,416.29
CHF 28,151.14 28,435.49 29,348.75
CNY 3,423.97 3,458.56 3,569.63
DKK - 3,578.80 3,715.98
EUR 26,493.84 26,761.45 27,947.50
GBP 31,653.62 31,973.36 33,000.24
HKD 3,116.19 3,147.67 3,248.76
INR - 295.17 306.98
JPY 160.86 162.48 170.22
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 80,928.93 84,167.28
MYR - 5,730.57 5,855.76
NOK - 2,259.77 2,355.79
RUB - 243.80 269.90
SAR - 6,604.07 6,868.33
SEK - 2,341.77 2,441.28
SGD 18,535.45 18,722.68 19,323.99
THB 654.69 727.44 755.32
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 10/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,641.00 26,748.00 27,867.00
GBP 31,850.00 31,978.00 32,969.00
HKD 3,131.00 3,144.00 3,249.00
CHF 28,316.00 28,430.00 29,322.00
JPY 162.57 163.22 170.66
AUD 16,373.00 16,439.00 16,948.00
SGD 18,661.00 18,736.00 19,287.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,388.00
NZD 14,832.00 15,336.00
KRW 17.64 19.46
Cập nhật: 10/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25020
AUD 16348 16448 17018
CAD 17741 17841 18393
CHF 28490 28520 29313
CNY 0 3475.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26706 26806 27681
GBP 31985 32035 33137
HKD 0 3180 0
JPY 163.87 164.37 170.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14893 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18612 18742 19473
THB 0 684.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 10/10/2024 21:00