Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 29/1: Rộng cửa tăng

06:55 | 29/01/2021

340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu, bức tranh kinh tế Mỹ u ám, gói hỗ trợ 1.900 tỷ USD gặp bế tắc, chứng khoán lao dốc... là những nhân tố sẽ thúc đẩy giá vàng hôm nay tăng mạnh.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh

Tính đến đầu giờ sáng ngày 29/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.842,85 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 28/1, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 4 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,21 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.845,3 USD/Ounce, tăng 3,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 29/1 có xu hướng tăng chủ yếu do nhu cầu nắm giữ vàng của nhà đầu tư tăng mạnh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ghi nhận nhiều thông tin tiêu cực.

Đồng USD suy yếu đã làm tăng vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý, thu hút mạnh dòng tiền của nhà đầu tư khi mà thị trường có nhiều biến động.

Đồng bạc xanh mất giá sau khi Bộ Thương mại Mỹ công bố mức tăng trưởng quý IV/2020 của nước này chỉ đạt 4%, thấp hơn con số dự báo 4,2% được đưa ra và thấp hơn nhiều mức tăng trưởng 33,1% trong quý III/2020.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,525 điểm, giảm 0,13%.

Các dữ liệu được Bộ Thương mại Mỹ công bố cũng cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới vừa trải qua năm suy giảm mạnh nhất kể từ Thế chiến II, giảm 3,5%, do dịch Covid-19 tàn phá nhiều lĩnh vực kinh doanh lớn như nhà hàng, hàng không, và khiến hàng triệu người Mỹ lâm vào cảnh mất việc làm, nghèo đói.

Gói hỗ trợ, kích thích kinh tế 1.900 tỷ USD theo đề xuất của Tổng thống Joe Biden đang gặp trở ngại, chậm được triển khai do chưa nhận được sự đồng thuận của Đảng Cộng hoà đã làm giảm tâm lý kỳ vọng của giới đầu tư với triển vọng phục hồi kinh tế.

Dịch Coivd-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, với tốc độ lây nhiễm cao tại nhiều quốc gia cũng là tác nhân làm tăng rủi ro trên thị trường, kích thích dòng tiền chảy vào vàng, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên. Theo trang cập nhật thời gian thực Worldometers, đến đầu giờ sáng 29/1, thế giới ghi nhận 101.969.426 ca nhiễm và 2.198.556 người chết do Covid-19, tăng lần lượt 601.559 và 17.375 ca trong 24 giờ qua. 73.802.007 người đã bình phục.

Sự sụt giảm của các thị trường chứng khoán sau loạt dữ liệu kinh tế tiêu cực như trên càng thúc đẩy dòng tiền chảy vào tài sản đảm bảo, qua đó thúc đẩy giá vàng tăng.

Với những nhân tố như trên, giá vàng thế giới ngày 28/1 có thời điểm đã vọt lên ngưỡng 1.860 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng 29/1, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,15 – 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,25 – 56,55 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,30 – 56,65 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 11:00