Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 1/10: Giảm mạnh, trượt sâu dưới mốc quan trọng

06:45 | 01/10/2020

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dữ liệu kinh tế lạc quan về Trung Quốc cộng với việc đồng USD lấy lại được sự ổn định khiến giá vàng hôm nay có xu hướng đi xuống, giảm mạnh dưới ngưỡng nhạy cảm 1.900 USD/Ounce.
bien-dong-chinh-tri-o-tho-nhi-ky-keo-gia-vang-sjc-tang-250000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 1/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.887,8 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 30/9, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 11 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 377 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,61 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.893,5 USD/Ounce, giảm 2,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 1/10 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do giới đầu tư lạc quan với triển vọng phục hồi kinh tế với loạt dữ liệu được phát đi từ nền kinh tế Trung Quốc.

Cụ thể, các chỉ số quản lý mua hàng (PMI) của Trung Quốc cho tháng 9, được công bố trước đó trong ngày, duy trì trên mốc 50 cho thấy nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục phục hồi từ tác động của COVID-19.

Giá vàng hôm nay còn chịu sức ép giảm giá bởi đồng USD tìm lại được sự ổn định và có phần đi lên dù sau phiên tranh luận trực tiếp ngày 29/9 (giờ địa phương), ông Donald Trump có phần thất thế trước ông Joe Biden.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,890 điểm, giảm 0,04 điểm phần trăm.

Ngoài ra, việc các nước tiếp tục công bố các kết quả nghiên cứu vắc-xin Covid-19 và kế hoạch triển khai trên diện rộng càng củng cố tâm lý lạc quan của giới đầu tư về triển vọng phục hồi kinh tế, cũng khiến giá vàng ngày 1/10 đi xuống. Nhiều nhà đầu tư đã dịch chuyển dòng vốn sang các kênh đầu tư rủi ro khi thông tin về các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế liên tục được phát đi.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,10 – 55,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,10 – 55,60 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,25 – 55,60 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,20 – 55,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 ▼400K 82,000 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 ▼400K 81,900 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 01/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
TPHCM - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 ▼500K 82.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 ▼500K 82.620 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 ▼500K 81.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 ▼460K 75.850 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 ▼370K 62.180 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 ▼340K 56.390 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 ▼320K 53.910 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 ▼300K 50.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 ▼290K 48.530 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 ▼210K 34.550 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 ▼190K 31.160 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 ▼170K 27.440 ▼170K
Cập nhật: 01/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,090 ▼65K 8,280 ▼65K
Trang sức 99.9 8,080 ▼65K 8,270 ▼65K
NL 99.99 8,110 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,110 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 01/10/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
SJC 5c 82,000 ▲500K 84,020 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲500K 84,030 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,400 ▼100K 82,900 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,400 ▼100K 83,000 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 81,350 ▼100K 82,600 ▼100K
Nữ Trang 99% 79,782 ▼99K 81,782 ▼99K
Nữ Trang 68% 53,824 ▼68K 56,324 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 32,098 ▼41K 34,598 ▼41K
Cập nhật: 01/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,548.33 16,715.48 17,252.61
CAD 17,719.57 17,898.56 18,473.71
CHF 28,308.63 28,594.58 29,513.43
CNY 3,433.26 3,467.94 3,579.92
DKK - 3,600.94 3,739.02
EUR 26,653.74 26,922.97 28,116.63
GBP 31,986.88 32,309.98 33,348.22
HKD 3,083.71 3,114.85 3,214.95
INR - 292.78 304.51
JPY 164.82 166.48 174.41
KRW 16.10 17.89 19.41
KWD - 80,323.96 83,539.47
MYR - 5,830.53 5,958.00
NOK - 2,273.87 2,370.53
RUB - 251.31 278.22
SAR - 6,538.79 6,800.55
SEK - 2,364.06 2,464.56
SGD 18,631.16 18,819.36 19,424.09
THB 667.82 742.02 770.48
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 01/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,783.00 26,891.00 28,009.00
GBP 32,169.00 32,298.00 33,292.00
HKD 3,100.00 3,112.00 3,217.00
CHF 28,467.00 28,581.00 29,472.00
JPY 166.55 167.22 174.94
AUD 16,661.00 16,728.00 17,241.00
SGD 18,756.00 18,831.00 19,392.00
THB 735.00 738.00 772.00
CAD 17,831.00 17,903.00 18,450.00
NZD 15,263.00 15,772.00
KRW 17.80 19.66
Cập nhật: 01/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24790
AUD 16643 16743 17316
CAD 17831 17931 18482
CHF 28662 28692 29486
CNY 0 3471 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26845 26945 27820
GBP 32293 32343 33445
HKD 0 3170 0
JPY 168.24 168.74 175.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15354 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18736 18866 19598
THB 0 700.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 01/10/2024 18:00