Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng chiều 11/7 lại giảm sốc gần 400.000 đồng/lượng

17:27 | 11/07/2016

244 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi thiết lập mức tăng 200.000 đồng/lượng, giá vàng chiều nay đã bất ngờ quay đầu giảm gần 400.000 đồng.
tin nhap 20160711172340
Ảnh minh họa.

.

Trái với những kỳ vọng được đặt ra trước đó về xu hướng tăng của vàng, giá vàng chiều nay tiếp tục thể hiện sự “điên loạn”, khó đoán khi quay đầu giảm mạnh. Cụ thể:

Theo ghi nhận, lúc 17 giờ chiều 11/7, giá vàng SJC sau khi thiết lập mức 37,80 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng so với giá chốt phiên giao dịch ngày 9/7 trong phiên sáng nay đã quay đầu giảm, niêm yết ở mức 36,90 – 37,50 triệu đồng. Tính chung trong cả phiên giao dịch, giá vàng SJC đã giảm 100.000 đồng so với giá chốt phiên giao dịch tuần trước.

Và trong xu hướng giảm giá của vàng, giá vàng SJC được Tập đoàn Doji niêm yết cũng giảm mạnh từ mức 37,25 – 37,65 triệu đồng xuống còn 36,95 – 37,30 triệu đồng/lượng, giảm tới 300.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Tương tự, giá vàng SJC cũng được Công ty Phú Quý điều chỉnh giảm xuống còn 37,00 – 37,30 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng ở chiều mua và 350.000 đồng ở chiều bán.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 37,02 – 37,28 triệu đồng/lượng, giảm 280.000 đồng ở chiều mua và 370.000 đồng ở chiều mua so với giá chốt phiên giao dịch sáng 11/7.

Trên thị trường thế giới, ghi nhận cùng thời điểm cho thấy, sau khi tăng nhẹ hơn 2 USD/Ounce trong phiên giao dịch sáng nay (giờ Việt Nam), đạt mức 1.268,99 USD/Ounce, giá vàng chiều nay đã quay đầu giảm mạnh gần 10 USD/Ounce, niêm yết ở mức 1.259,56 USD/Ounce.

Diễn biến giá vàng chiều 11/7 là khá bất ngờ bởi hầu hết những dự bán được giới chuyên gia, các nhà phân tích đưa ra trước đó đều tin rằng, giá vàng tuần này sẽ tăng. Tuy nhiên, ở một diễn biến khác, nhiều chuyên gia cũng cho rằng, đây là phản phù hợp khi những thông tin về việc làm mới của Mỹ có nhiều tín hiệu tích cực. Trong khi đó, những dự báo về tác động tiêu cực của Brexit hiện không rõ ràng, Anh và EU vẫn là những nền kinh tế lớn, hàng đầu và sẽ rất khó có sự đổ vỡ, khủng hoảng khi các bên đều đã có những giải pháp để chủ động phòng ngừa với những kịch bản hâu Brexit.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 ▲1150K 82,000 ▲1150K
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 ▲1150K 81,900 ▲1150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.400 ▲800K 82.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.320 ▲800K 82.120 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.480 ▲790K 81.480 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.900 ▲740K 75.400 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.400 ▲600K 61.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.650 ▲550K 56.050 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.180 ▲520K 53.580 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.890 ▲490K 50.290 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.840 ▲470K 48.240 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.950 ▲340K 34.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.580 ▲300K 30.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.880 ▲270K 27.280 ▲270K
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,045 ▲100K 8,220 ▲100K
Trang sức 99.9 8,035 ▲100K 8,210 ▲100K
NL 99.99 8,080 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,080 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 ▲800K 82,300 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 ▲800K 82,400 ▲1000K
Nữ Trang 99.99% 80,700 ▲800K 82,000 ▲1100K
Nữ Trang 99% 79,188 ▲1089K 81,188 ▲1089K
Nữ Trang 68% 53,416 ▲748K 55,916 ▲748K
Nữ Trang 41.7% 31,847 ▲458K 34,347 ▲458K
Cập nhật: 25/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,493.14 16,659.73 17,195.13
CAD 17,821.83 18,001.85 18,580.38
CHF 28,428.96 28,716.12 29,638.98
CNY 3,419.36 3,453.90 3,565.44
DKK - 3,616.10 3,754.78
EUR 26,769.35 27,039.75 28,238.69
GBP 32,096.43 32,420.64 33,462.55
HKD 3,074.11 3,105.16 3,204.95
INR - 292.92 304.65
JPY 165.43 167.10 175.06
KRW 16.01 17.79 19.30
KWD - 80,344.73 83,561.34
MYR - 5,913.59 6,042.90
NOK - 2,312.83 2,411.15
RUB - 251.76 278.71
SAR - 6,526.01 6,787.28
SEK - 2,383.69 2,485.03
SGD 18,649.79 18,838.17 19,443.58
THB 665.85 739.83 768.20
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16616 16666 17268
CAD 17975 18025 18576
CHF 28790 28890 29493
CNY 0 3453.4 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27104 27154 27956
GBP 32574 32624 33377
HKD 0 3155 0
JPY 168.29 168.79 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15379 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18824 18874 19527
THB 0 712.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 10:00