Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá trị thật chiếc xe biển ngũ quý 8 đang rao bán 3,3 tỷ đồng là bao nhiêu?

06:41 | 13/03/2019

399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây, các trang mạng xã hội về ô tô đều chia sẻ hình ảnh một chiếc xe Kia Cerato may mắn bốc được biển ngũ quý 8. Chủ nhân của nó lập tức rao bán với giá 3,3 tỷ đồng trên mạng. Thế nhưng, thực tế, giá của chiếc xe và biển số là bao nhiêu thì đúng?

Số 8 theo quan niệm của người Á Đông có nghĩa là “phát” (đọc chệch theo phát âm chữ Hán là “bát”). Những người thích chơi số đẹp rất thích số 8 vì nó có ý nghĩa phát tài, phát lộc, mang lại sự thịnh vượng cho chủ nhân sở hữu.

Chơi số đẹp hiện nay có rất nhiều kiểu, chơi sim số điện thoại, biển số xe máy, xe ô tô, số tài khoản ngân hàng, hay thậm chí cả số thẻ căn cước công dân. Đã là dân chơi thì cái gì họ cũng có thể chơi được, nhưng đẳng cấp nhất và khó chơi nhất ở thời điểm này có lẽ là biển số xe VIP.

Giá trị thật chiếc xe biển ngũ quý 8 đang rao bán 3,3 tỷ đồng là bao nhiêu?
Chiếc xe Cerato may mắn (Ảnh: Oto+)

Do đó, ngay khi bốc biển số 51G - 888.88 cực đẹp và hiếm thì chủ nhân của chiếc Cerato đã rao bán ngay chiếc xe này.

Chiếc Kia Cerato may mắn này thuộc bản trang bị Premium cao cấp nhất. Giá của nó hiện tại đang khoảng 675 triệu đồng. Để có thể lăn bánh ngoài đường thì người mua phải bỏ ra thêm khoảng 75 triệu đồng nữa.

Thế nhưng, số tiền chủ xe muốn nhận được khi bán lại gấp tới 4,5 lần giá trị, khoảng 3,3 tỷ đồng. Nếu thực sự có người mua thì đây có thể là chiếc xe Cerato đắt nhất được giao dịch.

Không rõ mức giá đó, chủ xe đã tham khảo ở đâu chưa. Tuy nhiên, cư dân mạng đã đưa ra rất nhiều ý kiến trái chiều. Nhiều người cho rằng, “xe sang thì mới đi biển đẹp, chứ xe “cỏ” thì mấy ai mua”. Có người thì lại nói, với số tiền 3,3 tỷ đồng thì mua luôn xe sang mà đi, ngồi trong sướng như vua, người ngoài nhìn thì thèm, đi xe này làm gì?

Đó chỉ là ý kiến cá nhân, còn những người có tiền họ suy nghĩ và hành động thế nào lại là chuyện khác. Thế nhưng, liệu những đại gia có nhu cầu thì bỏ ra số tiền 3,3 tỷ đồng có phải là “hớ”?

Để giải thích thắc mắc đó, PV Dân Trí đã liên lạc với anh N. (Long Biên, Hà Nội), đang kinh doanh xe nhập và có nhiều kinh nghiệm về biển số xe trong nghề nên nắm rõ mức giá của từng loại biển.

Giá trị thật chiếc xe biển ngũ quý 8 đang rao bán 3,3 tỷ đồng là bao nhiêu?
Biển ngũ quý 9 thậm chí còn "xịn" hơn ngũ quý 8 nhưng vì lại ở trên chiếc xe Vios nên cũng nằm phủi bụi (Ảnh Facebook)

Anh N. cho biết: “Do biển được bốc ở TP.HCM nên riêng biển sẽ có giá tầm 1 tỷ đồng, tất nhiên không phải cứ có tiền là lấy được. Cộng thêm giá trị xe khoảng 750 triệu đồng, thì giá của nó còn chưa đến 2 tỷ đồng, chứ chưa nói đến 3,3 tỷ đồng.”

“Biển đó bốc được là do may mắn chứ không phải “ngõ tắt”. Vì biển đẹp chỉ có cách đây 3 năm thì xin được bằng quan hệ.... Việc bốc biển hiện nay đều ngẫu nhiên, nên gần đây người dân thấy nhiều xe may mắn bốc được biển đẹp”, anh N. cho biết thêm.

Cùng là ngũ quý 8, nhưng nếu ở Hà Nội, thì các đại gia sẽ phải bỏ ra tầm 60.000 - 70.000 USD, tương đương với hơn 1,6 tỷ đồng.

Đó chỉ là ý kiến tham khảo, còn muốn bán bao nhiêu là việc của chủ xe. Nếu thuận mua vừa bán, cả 2 đều đồng ý thì việc mua xe với giá 3 tỷ đồng vẫn có thể xảy ra.

Theo Dân trí

Tài xế Mercedes biển 777.77 chạy ngược chiều hầm Kim Liên bị phạt 1 triệu đồng
Các xã bố trí ngay người làm công tác bảo vệ trẻ em; Mercedes biển ngũ quý đi ngược chiều ở hầm Kim Liên
Xe Mercedes biển ngũ quý "777.77" đi ngược chiều trong hầm Kim Liên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 ▲200K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 ▲200K 85,700 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 23/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 ▲300K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 ▲300K 86.110 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 ▲300K 85.440 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 ▲280K 79.060 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 ▲220K 64.800 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 ▲210K 58.770 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 ▲190K 56.180 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 ▲180K 52.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 ▲180K 50.580 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 ▲130K 36.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 ▲120K 32.480 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 ▲100K 28.600 ▲100K
Cập nhật: 23/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 ▲50K 8,670 ▲30K
Trang sức 99.9 8,460 ▲50K 8,660 ▲30K
NL 99.99 8,490 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲10K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲10K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲10K 8,700
Cập nhật: 23/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 23/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 23/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 23/11/2024 21:00