Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo cho vay tín chấp

09:16 | 23/04/2021

259 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thông tin về việc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh, thành phố khu vực phía Nam xuất hiện các tờ rơi đăng tải thông tin hỗ trợ vay tín chấp dưới dạng giả mạo và lợi dụng hình ảnh, logo và tên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo cho vay tín chấp
Hình ảnh quảng cáo giả mạo thương hiệu của EVN để cho vay tín chấp

Về việc này,Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) khẳng định không có bất kỳ hoạt động cho vay tín chấp nào như nội dung tờ rơi nêu trên. EVN không có bất kỳ đơn vị trực thuộc nào hoặc doanh nghiệp liên kết nào của EVN có tên là “Ngân hàng Điện lực Việt Nam”. EVN là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực điện lực luôn tuân thủ đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật.

Trong thời gian qua đã có một số đơn vị, cá nhân đã giả mạo thông tin, quảng cáo, phát tán tờ rơi in logo và thương hiệu EVNkhi chưa được sự chấp thuận, cho phép của EVN trong nhiều hoạt động khác nhau.Đây làhành vi vi phạm pháp luật,có dấu hiệu lừa đảo. EVN kính đề nghị các cơ quan thông tấn báo chíthông tin kịp thời đến người dân để đề phòng và nâng cao cảnh giác, không để kẻ xấu lợi dụng.

Tập đoàn Điện lực Việt Nam xin trân trọng cảm ơn các khách hàng sử dụng điện, các cơ quan thông tấn báo chí đã đồng hành, giúp đỡ và hỗ trợ Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong thời gian vừa qua. EVN sẽ tiếp tục cải thiện, nâng cao chất lượng các dịch vụ điện để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.

Hà Việt

EVN hoàn thành công tác chuẩn bị cho triển khai đề án chuyển đổi sốEVN hoàn thành công tác chuẩn bị cho triển khai đề án chuyển đổi số
Nhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi sốNhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi số
Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạoSắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo
Thí điểm mua bán điện mặt trời, gió không qua EVNThí điểm mua bán điện mặt trời, gió không qua EVN
Giả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo bán hàngGiả mạo thương hiệu EVN để quảng cáo bán hàng
Bộ Công an cảnh báo thủ đoạn lừa đảo bằng tin nhắn giả mạo thương hiệuBộ Công an cảnh báo thủ đoạn lừa đảo bằng tin nhắn giả mạo thương hiệu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,550 ▲500K 80,850 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 80,450 ▲500K 80,750 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.600 ▲900K 81.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.520 ▲900K 81.320 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.690 ▲890K 80.690 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.160 ▲820K 74.660 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.800 ▲670K 61.200 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.100 ▲610K 55.500 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.660 ▲580K 53.060 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.400 ▲540K 49.800 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.370 ▲530K 47.770 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.610 ▲370K 34.010 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.280 ▲340K 30.680 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.610 ▲290K 27.010 ▲290K
Cập nhật: 24/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,945 ▲40K 8,120 ▲40K
Trang sức 99.9 7,935 ▲40K 8,110 ▲40K
NL 99.99 7,980 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,980 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 ▲500K 81,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 ▲500K 81,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 79,900 ▲500K 80,900 ▲500K
Nữ Trang 99% 78,099 ▲495K 80,099 ▲495K
Nữ Trang 68% 52,668 ▲341K 55,168 ▲341K
Nữ Trang 41.7% 31,389 ▲209K 33,889 ▲209K
Cập nhật: 24/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,385.34 16,550.84 17,082.69
CAD 17,749.75 17,929.04 18,505.16
CHF 28,281.92 28,567.59 29,485.58
CNY 3,424.53 3,459.12 3,570.81
DKK - 3,608.74 3,747.13
EUR 26,711.26 26,981.07 28,177.31
GBP 32,046.80 32,370.51 33,410.69
HKD 3,079.15 3,110.25 3,210.20
INR - 293.37 305.11
JPY 164.52 166.18 174.10
KRW 15.93 17.69 19.20
KWD - 80,402.94 83,621.61
MYR - 5,857.19 5,985.24
NOK - 2,310.52 2,408.74
RUB - 252.12 279.11
SAR - 6,539.14 6,800.92
SEK - 2,375.03 2,476.00
SGD 18,606.58 18,794.53 19,398.47
THB 661.11 734.57 762.74
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 24/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 24/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16502 16552 17161
CAD 17908 17958 18510
CHF 28662 28762 29365
CNY 0 3462.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27003 27053 27856
GBP 32495 32545 33297
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18773 18823 19474
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7500000 7500000 8000000
Cập nhật: 24/09/2024 22:00